Các bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz với hệ thống bài tập đầy đủ, đa dạng, có độ khó từ cơ bản đến nâng cao, thích hợp với tất cả các đối tượng học sinh. Các bài toán được phân loại theo các bài học, bao gồm: + Bài 1. Hệ trục tọa độ trong không gian + Bài 2. Phương trình mặt phẳng + Bài 3. Phương trình đường thẳng Danh sách sản phẩm: phương pháp tọa độ trong không gian trắc nghiệm . Xếp theo: Nổi bật. Nổi bật. Bán chạy % Giảm. Giá cao đến thấp. Sách - Chinh phục kỳ thi THPT trắc nghiệm môn Toán, hình học không gian cổ điển và phương pháp tọa độ trong không gian 180.000 ₫ SINH Next activity Cực trị hàm số (25 câu trắc nghiệm) Animated navigation off Tọa độ trong không gian; Accessibility settings. Stay in touch. Mobile : 0903369202; nguyenhoangthanh1010@gmail.com; Data retention summary. Proudly made with. Bài giảng 1: Điểm, Véc tơ trong không gian, các phép toán véc tơ. Véc tơ, các phép toán véc tơ trong không gian ( Hình học Oxyz) Watch on. Bài giảng 02: Tìm toạ độ điểm thoả mãn điều kiện véc tơ. toạ độ trung điểm, toạ độ trọng tâm. Tìm toạ độ trung điểm, trọng tâm Tọa độ trong không gian, trắc nghiệm toán học lớp 12 Trắc nghiệm Toán học Toán học lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian Tọa độ trong không gian Ghi nhớ bài học | Tọa độ trong không gian 1. Thuật ngữ, tính chất và kí hiệu cần nhớ • Hệ trục Oxyz với các vectơ trên các trục Ox, Oy, 0z theo thứ tự là , , . • • . = . = . = 0 GFBtCY. Tài liệu gồm 273 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, tuyển tập các dạng bài tập trắc nghiệm chủ đề phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện khi học chương trình Hình học 12 chương HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. 1. Bài toán liên quan đến véc-tơ và độ dài đoạn thẳng. 2. Bài toán liên quan đến trung điểm tọa độ trọng tâm. 3. Bài toán liên quan đến hai vé-tơ bằng nhau. 4. Hai véc-tơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng. 5. Nhóm bài toán liên quan đến hình chiếu, điểm đối xứng của điểm lên trục, lên mặt phẳng tọa độ. 6. Nhóm bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai véc-tơ. 7. Nhóm bài toán liên quan đến tích có hướng của hai véc-tơ. 8. Xác định các yếu tố cơ bản của mặt cầu. 9. Viết phương trình mặt cầu loại cơ bản. 2 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. 1. Véc-tơ pháp tuyến – Véc-tơ chỉ phương. 2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng. 3. Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. 4. Các mặt phẳng tọa độ thiếu cái gì, cái đó bằng 0. 5. Khoảng cách. 6. Góc. 7. Vị trí tương đối. 8. Các trường hợp đặc biệt của mặt phẳng. 9. Xác định các yếu tố của mặt phẳng. 10. Khoảng cách, góc và vị trí tương đối. 11. Viết phương trình mặt phẳng cần tìm một điểm đi qua + VTPT. 12. Viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có cặp véc-tơ chỉ phương. 13. Viết phương trình mặt phẳng P qua điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng Q. 14. Viết phương trình mặt phẳng P qua M và vuông góc với hai mặt phẳng α, β. 15. Viết phương trình mặt phẳng đoạn chắn. 16. Một số bài toán viết phương trình mật phẳng liên quan đến khoảng cách cơ bản. 17. Viết phương trình mặt phẳng P đi qua M và qua giao tuyến của hai mặt phẳng α, β. 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. 1. Kiến thức cơ bản cần nhớ. 2. Xác định các yếu tố cơ bản của đường thẳng. 3. Góc. 4. Khoảng cách. 5. Vị trí tương đối. 6. Viết phương trình đường thẳng. 7. Hình chiếu, điểm đối xứng và bài toán liên quan vận dụng cao. 8. Bài toán cực trị và một số bài toán khác vận dụng cao. Phương Pháp Toạ Độ Trong Không GianGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] Sau một khoảng thời gian nghỉ học kéo dài do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh, thì hiện tại, nhiều trường THPT trên toàn quốc đã bắt đầu cho học sinh đi học trở lại. Đây là thời điểm các em học sinh lớp 12 cần ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi tuyển sinh vào các trường Cao đẳng – Đại học năm học 2019 – giới thiệu đến các em tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm tọa độ trong không gian, một chủ đề rất quan trọng trong chương trình Hình học 12 chương 3 Phương pháp tọa độ trong không gian. Bên cạnh tài liệu tọa độ trong không gian dạng PDF dành cho học sinh, còn chia sẻ tài liệu WORD .doc / .docx nhằm hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong công tác giảng dạy. [ads] Khái quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm tọa độ trong không gian A. LÝ THUYẾT 1. Hệ trục tọa độ trong không gian. 2. Tọa độ của vectơ. 3. Tọa độ của điểm. 4. Tích có hướng của hai vectơ. 5. Một vài thao tác sử dụng máy tính bỏ túi Casio Fx570 Es Plus, Casio Fx570 Vn Plus, Vinacal 570 Es Plus. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM File WORD dành cho quý thầy, cô TẢI XUỐNG Phương Pháp Toạ Độ Trong Không GianGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian Toán 12 có đáp án và lời giải chi không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M 3 1 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Tọa độ hình chiếu của M trên mặt phẳng xOy là M 3 1 0. B. Tọa độ hình chiếu của M trên trục Oz là M 0 0 2. C. Tọa độ đối xứng của M qua gốc tọa độ O là M 3 1 2. D. Khoảng cách từ M đến gốc tọa độ O bằng 3 14. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M 2 5 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Tọa độ điểm M’ đối xứng với M qua mặt phẳng yOz là M 2 5 4. B. Tọa độ điểm M’ đối xứng với M qua trục Oy là M 2 5 4. C. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng tọa xOz bằng 5. D. Khoảng cách từ M đến trục Oz bằng 29. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M 1 2 3. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Tọa độ đối xứng của O qua điểm M là O 2 4 6. B. Tọa độ điểm M’ đối xứng với M qua trục Ox là M 1 2 3. C. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng tọa yOz bằng 1. D. Khoảng cách từ M đến trục Oy bằng 10.[ads] Tài liệu gồm 86 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Văn Vinh và thầy Lê Đình Hùng OMEGA Groups hướng dẫn giải các dạng toán thường gặp trong chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian Hình học 12 chương 3.BÀI 1 HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Hiểu rõ lý thuyết, nắm vững các công thức trong tọa độ không gian cùng với các trường hợp vận dụng của từng công thức. BÀI 2 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Các dạng toán trong bài này thường yêu cầu viết phương trình mặt phẳng, do vậy ta cần nắm vững các bài toán viết phương trình mặt phẳng kèm theo các điều kiện sau + Mặt phẳng α qua M và song song với β. + Mặt phẳng α đi qua ba điểm A, B, C. + Mặt phẳng α đi qua M và vuông góc với đường thẳng d. + Mặt phẳng α chứa đường thẳng d và vuông góc với β. + Mặt phẳng α chứa đường thẳng d và song song với đường thẳng d’ d và d’ chéo nhau. + Mặt phẳng α đi qua M và chứa đường thẳng d. + Mặt phẳng α chứa 2 đường thẳng cắt nhau d và d’. + Mặt phẳng α chứa 2 đường thẳng song song d và d’. + Mặt phẳng α là mặt phẳng trung trực của đoạn AB. + Mặt phẳng α vuông góc với 2 mặt phẳng β và P β và P cắt nhau. + Mặt phẳng α chứa 2 điểm M, N và tạo với β 1 góc là φ. [ads] BÀI 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN. Nắm vững lý thuyết về tính tương đối giữa đường với đường và đường với mặt kèm theo các phương pháp xác định. Thuộc các công thức tính khoảng cách và góc. Các bài tập trong bài này thường yêu cầu viết phương trình đường thẳng, tìm giao điểm hoặc hình chiếu … ta cần nắm vững các dạng toán viết phương trình đường thẳng sau + Đường thẳng đi qua 2 điểm. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 2 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng vuông góc và cắt đường thẳng d’ và song song với 1 mặt phẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt đường thẳng a và vuông góc với đường thẳng b. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và cắt 2 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng α và cắt 2 đường thẳng a và b. + Đường thẳng là hình chiếu của d’ lên mặt phẳng α. + Đường thẳng d qua M d và M cùng nằm trong α và vuông góc với đường thẳng a a không thuộc α. + Đường thẳng là đường vuông góc chung của 2 đường a và a’ cho trước. BÀI 4 PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. Nắm rõ vị trí tương đối giữa mặt cầu với mặt phẳng và mặt cầu với đường thẳng kèm theo các điều kiện xác định. Các bài tập trong bài này đa số yêu cầu viết phương trình mặt cầu, ta cần nắm vững các bài toán viết phương trình mặt cầu sau + Mặt cầu có tâm I và đi qua điểm A. + Mặt cầu nhận AB làm đường kính. + Mặt cầu đi qua 3 điểm A, B, C và có tâm Ia;b;c thuộc mặt phẳng α. + Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. + Mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng α. + Mặt cầu có tâm I và cắt mặt phẳng α theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r. + Mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với đường thẳng a. + Mặt cầu có tâm I và tiếp xúc ngoài mặt cầu có tâm I’, bán kính R’. + Mặt cầu có tâm I tiếp xúc trong với mặt cầu có tâm I’, bán kính R’. + Mặt cầu có tâm I cắt đường thẳng a tại A và B, sao cho AB = m. BÀI 5 CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN. Ngoài các bài toán thường gặp như viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu, xác định giao điểm, hình chiếu, vị trí tương đối … chuyên đề này còn xuất hiện các bài toán khó liên quan đến chủ đề cực trị. Kể từ khi chuyển hình thức thi toán sang trắc nghiệm, bài toán cực trị xuất hiện ngày càng nhiều và thường có mặt trong các đề thi tuyển sinh nhằm tăng thêm tính phân loại, chọn lọc học sinh khá giỏi cho các trường, các ngành ở tốp cao. Do vậy, đây là dạng toán quan trọng mà các bạn học sinh muốn vô các ngành có điểm cao cần phải nắm được. + Cho các điểm A, B, C … Tìm điểm H thuộc mặt phẳng α hoặc đường thẳng d sao cho nó thỏa mãn điều kiện để các biểu thức sau có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. + Cho 2 điểm A và B không thuộc d, tìm điểm M thuộc mặt phẳng α sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất. + Cho 2 điểm A và B không thuộc d, tìm điểm M thuộc d sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất. + Cho 2 điểm A và B, viết phương trình mặt phẳng α qua B sao cho α cách A một khoảng lớn nhất. + Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A, viết phương trình mặt phẳng α qua d sao cho α cách A một khoảng lớn nhất. + Cho mặt phẳng α và điểm B thuộc α, viết phương trình đường thẳng a chứa trong α, đi qua B và cách điểm A không thuộc α một khoảng lớn nhất và nhỏ nhất. + Cho điểm A thuộc mặt phẳng α và đường thẳng d không song song hoặc nằm trên α, viết phương trình đường thẳng a chứa trong α đi qua A và cách d một khoảng lớn nhất. + Cho hai đường thẳng a và b không song song nhau, viết phương trình mặt phẳng α chứa a và tạo với b một góc lớn nhất. + Cho điểm A thuộc mặt phẳng α và đường thẳng a không song song hoặc nằm trong α, viết phương trình đường thẳng b chứa trong α và qua A sao cho tạo với a một góc lớn nhất và nhỏ nhất.

trắc nghiệm tọa độ trong không gian