Giống Cây Trồng Đinh Lăng Là Cây Lâu Năm, Có Thể Sống Đến Vài Chục Năm, Ưa Ẩm, Ưa Sáng, Chịu Hạn Tương Đối, Chịu Bóng, Không Chịu Được Ngập Úng, Cây Sẽ Bị Héo Úa Và Chết Đi. Phân Bố Rộng Khắp Trên Khắp Cả Nước, Ở Tất Cả Các Vùng Sinh Thái , Có Thể Phát Triển Trên Nh. Nguyễn Hường. 03-15 06/03/2017
Nghệ thuật trồng terrarium được biết đến qua cách gọi khác là trồng cây cảnh trong bình thủy tinh chỉ mới được du nhập vào (0) Những điều chưa biết khi chọn chậu cây cảnh mini dựa trên cung hoàng đạo?
Trung tâm giống cây trồng - ĐH Nông Nghiệp I. Địa chỉ: Thị Trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, H?Nội. Hotline: 0912 850 282 - 0974 120 747 Website: - Email: [email protected]
TP Thủ Đức đặt mục tiêu đến năm 2025 sẽ trồng 1 triệu cây xanh. Đến nay, đã trồng hơn 350.000 cây. "TP Thủ Đức đang phát triển và có nhiều dự án nên đối mặt với ô nhiễm. Do đó, việc trồng cây xanh là rất thiết thực" - ông Tứ nói. Sáng cùng ngày, TP Thủ Đức cũng tổ chức ra quân tại 34 phường trên địa bàn, trồng 32.000 cây xanh.
Thi công cây trồng sân thượng xanh mát cho mùa hè tại Bát Tràng. Cây cảnh Trung Nguyên thực hiện dự án trồng cây sân thượng bền, đẹp cùng chậu đá mài các loại và sỏi trang trí. Chọn cây trồng sân thượng hợp lý: Sân thượng là vị trí cao nhất của một ngôi nhà.
leHIp. Dự toán trồng cây xanh là một việc cần thiết để thực hiện một công trình cây xanh. Dự toán trồng cây xanh giúp xác định tổng quan kế hoạch và chi phí cần bỏ ra. Trong bài viết này, sẽ viết bài viết nói về dự toán trồng cây xanh mới nhất viết hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn lập file dự toán trồng cây xanh. Áp dụng các cơ sở định mức, đơn giá để lập dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị. vận dụng tiện ích trên software dự toán Eta mới sở định mức lập file dự toán trồng cây xanhĐể lập được file dự toán dịch vụ công ích đô thị cụ thể là cây xanh bạn cần áp dụng định mức sau1. Định mức số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ xây dựng. Ban hành tập định mức dự toán hoàn cảnh đô thị phần công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị2. Định mức số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ thiết lập công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị. Quyết định 593/QĐ-BXD có hiệu lực diễn ra từ ngày 01/6/2014Chúng ta hiểu không khó khăn là có 2 bộ định mức Định mức 39/QĐ-BXD là trồng mới và định mức 593/QĐ-BXD là duy trì…Ngoài định mức cây xanh chúng ta cũng có một số định mức không giống như– Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán Duy trì nền tảng thoát nước đô thị;– Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và giải quyết chất thải rắn đô thị;– Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán Duy trì nền tảng chiếu sáng đô thị;Chỉ dẫn lập file dự toán trồng cây xanh trên phần mềm dự toán EtaĐể lập dự toán công trình công ích đô thị cây xanh bạn cần đăng bộ định mức này trên phần mềm dự toán EtaBước 1 Trong giao diện chính của software bạn kích chuột vào mục tải ĐƠN GIÁBước 2 lựa chọn mục CÔNG ÍCH để tải vềBước 3 lựa chọn định mức thêm vào cần thi công để vận dụngLập dự toán trồng cây xanh Nguồn InternetSau tải bộ định mức Công ích đô thị để kiểm tra các công tác về cây xanh bạn thao tác giống như sauBạn để chuột vào ô Mã số công việc sau đó check công tác . Có 2 cách để rà soát công việc1. check bằng Mã công việc bạn gõ rà soát bằng tên công việc bạn gõ ” Tưới nước giếng khoan ”Sau đó lựa chọn công tác thích hợp để lập dự toán công trình công ích đô thịHướng dẫn làm file dự toán trồng cây xanh Nguồn InternetTrên đây là hướng dẫn lập dự toán cây xanh công trình công ích đô thị. Mọi vướng đắt tiền cần tư vấn giải đáp vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ loại cây xanh trồng trong công viên 1. Cây Bằng LăngBằng Lăng có sức sống khỏe, tán lá tròn, thường xanh quanh năm. Lại có rất nhiều đặc điểm ưu việt như thực sự phù hợp với khí hậu nước ta, cây dễ trồng, tốn ít công quan tâm nên thích hợp trồng làm cây bóng mát trong công viên. không những thế, đến mùa hoa nở sắc tím tươi tắn của hoa nổi bật trên nền xanh của lá tạo nên sự tươi mới cho cảnh quan xung quanh. Góp phần mang lại bầu không khí trong lành, sạch sẽ, ngập tràn sắc Cây Hoa SữaKhông các có tán rộng thường xanh quanh năm mà cây còn có công dụng chịu hạn tốt, dễ trồng… nên cây Hoa Sữa được trồng nhiều làm cây xanh cảnh quan, cây bóng mát trong công viên, những con phố. Với mùi hương ngọt ngào của các chùm hoa sữa mang lại sự lãng mạn, nên thơ cho không Cây SanhCây Sanh với tán lá xanh mướt, cành dẻo dai nên nó được trồng nhiều theo hàng, cụm, đơn lẻ trong công viên,… Và được cắt tỉa thành những hình dạng ưa nhìn khác nhau làm sự đặc biệt thu hút, tạo vẻ đẹp cho cảnh quan xung quanh. Cây cũng góp phần làm sạch không khí mang lại không gian xanh – sạch – Cây Phượng VĩPhượng Vĩ là loài cây được mệnh danh là cây báo mùa hè đến. Hoa Phượng Vĩ được gọi là Hoa học trò. Cây Phượng Vĩ với tán lá xanh cây cho bóng mát tuyệt vời, giúp thanh lọc điều hòa không khí. Đến mùa hoa nở, trên cây rực rỡ sắc đỏ mang lại không gian tươi tắn, thơ Cây Liễu RủCây liễu rủ Nguồn InternetLiễu Rủ với các tán lá dài mềm mỏng buông xuống tựa như những chiếc mành xanh, cùng các cụm hoa đỏ rủ xuống. Cây luôn mang lại một không gian bình yên, thơ mộng, nên thơ. Với bộ rễ đặc biệt, cành lá dẻo dai nên cây chống chịu gió bão rất Cây Lim XẹtNằm trong top 5 cây xanh công trình được trồng nhiều nhất hiện nay tại thành phố. mục đích để tạo cảnh quan, che bóng mát đường phố, công viên, trường học, bệnh viện, khu đô thị. những khu du lịch, khu nghỉ dưỡng và cả những khu công nghiệp cũng sử dụng loại cây này để lấy bóng Cây Móng Bò TímCây Mòng Bò Tím Nguồn InternetCó vẻ khá giống với cây Bằng Lăng nếu nhìn từ xa. Nhưng Móng Bò Tím với cấu tạo đặc biệt của lá đã tạo sự khác biệt riêng cho cây. Là loại cây có sức sống khỏe, ít sâu bệnh, dễ trồng, dễ chăm sóc lại cho hoa nở quanh năm8. Cây Osaka vàngVới sắc hoa vàng giống với cây Lim Xẹt hay Muồng Hoàng Yến. Nhưng Osaka Vàng lại mang nét đẹp nhẹ nhàng hơn. các tán lá xanh mướt cùng những chùm hoa vàng dài rủ xuống. Cùng nhau đung đưa trong gió mang lại bức tranh thiên nhiên hài hòa, thu hút. không những thế, cây có sức sống khỏe, thực sự phù hợp phát triển với khí hậu nước ta, dễ trồng và quan Cây Sò Đo CamCây Sò Đo Cam có hoa sắc màu rực rỡ, trông rất thích mắt lại có tán xòe rộng nên thích hợp làm cây công trình, cây bóng mát. Nó thường được trồng đơn lẻ hay thành hàng trong công viên, dọc vỉa hè, đường phố… cây cho bóng mát, góp phần tăng mảng xanh, điều hòa không Cây ViếtCây Viết có tán lá hình trứng rất thích mắt lại có màu xanh quanh năm, rất ít khi rụng lá. Cây có dáng đẹp, lá xanh tốt nên thường được sử dụng thực hiện cây công trình tạo cảnh quan công viên bằng cách trồng đơn lẻ, trồng thành bồn cây, trồng thành cụm 3-5 cây trong công Cây Tường ViVới dáng đẹp, sắc màu hoa rực rỡ, Tường Vi thích hợp trồng thực hiện cây tranh trí cảnh quan. Cây có khả năng cho bóng mát, thanh lọc không khí. Sắc hoa rực rỡ tự nhiên mang lại không gian tươi Cây Tùng ThápVới dáng cây như tòa tháp xanh mượt, Cây Tùng Tháp luôn mang lại vẻ đẹp độc, lạ cho cảnh quan xung quanh. không chỉ có thế, cây có sức sống khỏe, ít sâu bệnh, dễ trồng, dễ quan internet>>>Xem thêm
Bài viết hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn lập file dự toán trồng cây xanh. Áp dụng các cơ sở định mức, đơn giá để lập dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị. Ứng dụng với tiện ích trên phần mềm dự toán Eta mới nhấtCơ sở định mức lập file dự toán trồng cây xanhĐể lập được file dự toán dịch vụ công ích đô thị cụ thể là cây xanh bạn cần áp dụng định mức sau1. Định mức số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ Xây dựng. Ban hành tập định mức dự toán môi trường đô thị phần công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị2. Định mức số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị. Quyết định 593/QĐ-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014Chúng ta hiểu đơn giản là có 2 bộ định mức Định mức 39/QĐ-BXD là trồng mới và định mức 593/QĐ-BXD là duy trìNgoài định mức cây xanh chúng ta cũng có một số định mức khác như– Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;– Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;– Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;Hướng dẫn lập file dự toán trồng cây xanh trên phần mềm dự toán EtaĐể lập dự toán công trình công ích đô thị cây xanh bạn cần tải bộ định mức này trên phần mềm dự toán EtaBước 1 Trong giao diện chính của phần mềm bạn kích chuột vào mục TẢI ĐƠN GIÁBước 2 Chọn mục CÔNG ÍCH để tải vềBước 3 Chọn định mức phù hợp cần thi công để áp dụngSau tải bộ định mức Công ích đô thị để tra cứu các công tác về cây xanh bạn thao tác như sauBạn để chuột vào ô Mã số công việc sau đó tra cứu công tác . Có 2 cách để tra cứu công việc1. Tra cứu bằng Mã công việc bạn gõ Tra cứu bằng tên công việc bạn gõ ” Tưới nước giếng khoan ”Sau đó chọn công tác phù hợp để lập dự toán công trình công ích đô thịTrên đây là hướng dẫn lập dự toán cây xanh công trình công ích đô thị. Mọi vướng mắc cần tư vấn giải đáp vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ trực tuyếnSố điện thoại tư vấn hỗ trợ đặt mua khóa dự toán Eta Hotline 0965635638
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 649/QĐ-UBND Loại văn bản Quyết định Nơi ban hành Thành phố Hà Nội Người ký Dương Đức Tuấn Ngày ban hành 04/02/2021 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đang cập nhật Số công báo Đang cập nhật Tình trạng Đã biết ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 649/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH VÀ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2020 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Căn cứ Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND Thành phố về việc công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội; Căn cứ Văn bản số 2441/BXD-KTXD ngày 01/10/2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017; Căn cứ Văn bản số 14/BXD-KTXD ngày 03/01/2020 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp và xác định chi phí quản lý chung trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công; Căn cứ Văn bản số 4855/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 09/12/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc xác định chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công; Căn cứ Văn bản số 949/STP-VBPQ ngày 01/4/2019 của Sở Tư pháp về đơn giá duy trì hạ tầng đô thị trên địa bàn Thành phố; Văn bản số 6089/STC-QLG ngày 22/9/2020 của Sở Tài chính về việc thẩm định đơn giá duy trì lĩnh vực công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố; Theo đề nghị của Liên Sở Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 400/TTrLS XD-TC-LĐTBXH ngày 17/12/2020. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành tập đơn giá duy trì lĩnh vực công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội gồm Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Đơn giá tổng hợp và Đơn giá chi tiết để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Chủ tịch UBND Thành phố; - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; - VPUBTP Các PCVP, KT,ĐT; - Lưu VT, KTHương. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Dương Đức Tuấn ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH VÀ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND Thành phố Phần I THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG I. THUYẾT MINH NỘI DUNG, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG Đơn giá gồm các chi phí sau 1. Chi phí trực tiếp Chi phí vật liệu Được xác định trên cơ sở giá Quý I năm 2020 theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng. Trường hợp giá vật liệu không được quy định tại Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng thì được xác định theo báo giá của các nhà sản xuất. Theo nguyên tắc giá vật liệu được lựa chọn là giá thấp nhất trong số các báo giá cung cấp. Chi phí nhân công Chi phí nhân công trực tiếp V = Vlđ + Vlđkhác Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo Điều 4 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Trong đó - Vlđ là tiền lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công. - n số chức danh, công việc trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công. - Tlđi là tổng số ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ sở hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đổi ra ngày công theo khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống định mức UBND Thành phố Hà Nội ban hành. - MLthi là mức lương theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau MLthi = Hcbi + Hpci x MLcs x 1 + Hđc Trong đó Vùng II, gồm các địa bàn Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức. + HCbi là hệ số lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. + Hpci là hệ số phụ cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định sản xuất nếu có quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Các hệ số phụ cấp lương . Phụ cấp nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm Được tính trong hệ số lương đã có phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo từng nhóm Nhân công nhóm I điều kiện lao động bình thường; Nhân công nhóm II điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Nhân công nhóm III điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Hệ số lương theo nhóm công việc được xác định như sau - Đối với những công việc đã có trong quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số 280/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại các quy định này. - Đối với những công việc chưa được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số 280/LĐTBXH-TL thì tính toán với điều kiện lao động bình thường nhóm I. . Phụ cấp trách nhiệm Theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng chi phí này nằm trong khoản mục "Chi phí quản lý chung". . Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các chế độ khác Theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Địa bàn thành phố Hà Nội không có các phụ cấp này. + MLcs là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019; mức lương cơ sở là đồng/tháng. + Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương đã được sử dụng tại trên địa bàn thành phố Hà Nội trong lĩnh vực dịch vụ đô thị là Hệ số vùng I; 0,329 vùng II. Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 Vùng I, gồm các địa bàn Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; - Đối với các hạng mục công việc có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công. 3. Lợi nhuận định mức Lợi nhuận định mức là 4,5% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung không vượt quá mức lợi nhuận định mức quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 là 5%. 4. Thuế giá trị gia tăng Đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày chưa bao gồm thuế GTGT đối với vật tư, vật liệu đầu vào, khi thanh quyết toán sẽ căn cứ hóa đơn VAT thực tế để thực hiện theo quy định. II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 1. Đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố do UBND thành phố Hà Nội ban hành để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội. 2. Trong quá trình thực hiện đơn giá có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, cùng các sở, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định. 3. Khi Nhà nước ban hành những chế độ, chính sách hoặc có biến động lớn về các chi phí dẫn đến thay đổi đơn giá Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định làm cơ sở trình UBND Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh. 4. Lưu ý áp dụng Đối với công tác duy trì công viên cây xanh - Đối với công tác cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công và cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới Được áp dụng đối với các loại cây Sấu, Nhội, Bàng, Bông gòn, Bằng lăng, Chẹo, Lát, Sưa, Long não, Sao đen, Sanh, Si, Đa, Gạo, Tếch, Mít, Xoài, Sung, Dầu lách... Hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công được điều chỉnh hệ số theo loại cây, cụ thể như sau + Đối với cây Xà cừ Hệ số điều chỉnh K=1,43. + Đối với các chủng loại cây Sếu, Phượng, Muồng, Phi Lao, Sữa, Bạch Đàn, Đe, Lan, Nhãn, Keo, Hồng Xiêm, Xoan, Khế, Bơ, Vối, Trứng Cá, Liễu... hệ số điều chỉnh K=0,7. + Đối với các chủng loại cây Dâu da, Vông gai, Dướng... Hệ số điều chỉnh K= - Đối với công tác giải tỏa cành cây gãy, gây gãy, đổ; chặt hạ, đào gốc cây áp dụng chung cho tất cả các loài cây. - Đối với công tác Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Áp dụng cho tất cả các loài cây; Đơn giá chưa bao gồm công tác cắt sửa cây trước khi đánh chuyền. Đối với cây có đường kính thân > 120 cm lập dự toán riêng. - Đơn giá tổng hợp được xây dựng theo phương pháp bình quân gia quyền Để làm cơ sở xây dựng đơn giá tổng hợp Diện tích chiếm chỗ của 01 cây khóm tính trung bình 1m2. Trên cơ sở khối lượng quản lý duy trì của 04 loại công việc duy trì cỏ lá tre; cỏ nhung; cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên; cây cảnh trồng đơn lẻ, khóm để xác định loại hình duy trì theo đơn giá tổng hợp. + Đối với đơn giá tổng hợp duy trì công viên chia làm 02 loại tỷ lệ cây mảng ≤ 10% và > 10% diện tích duy trì cỏ. + Đối với đơn giá tổng hợp duy trì vườn hoa, dải phân cách phân chia tỷ lệ cây các loại cây cảnh, mảng, hàng rào, đơn lẻ khóm ≤ 50% và >50% diện tích duy trì cỏ. + Từ khối lượng quản lý thời điểm tháng 6 năm 2020 của từng loại địa bàn duy trì nhân đơn giá chi tiết xác định tổng kinh phí duy trì. Lấy kết quả này chia tổng khối lượng ra đơn giá tổng hợp. Gồm 09 đơn giá tổng hợp bao gồm công tác vệ sinh và 09 đơn giá tổng hợp không bao gồm công tác vệ sinh, phân ra thành 03 mức độ duy trì. Đối với công tác chăn nuôi động vật trưng bày - Đơn giá chăn nuôi thú dữ Sư tử, Hồ, Báo, Gấu, Beo lửa, Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng tính cho con trưởng thành sau 12 tháng. Thú non dưới 6 tháng có khẩu phần thức ăn bằng 1/4, thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần thức ăn bằng 1/2 định mức. - Đối với chăn nuôi Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Hà Mã, Linh dương, con non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức. - Đối với chăn nuôi Bò tót con non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/3 định mức. - Đối với chăn nuôi Hươu cao cổ con non dưới 1,5 tuổi khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức. - Chăn nuôi chim ăn hạt + Chim ăn hạt lớn Công, Trĩ, Bồ câu, các loài gà cảnh... + Chim ăn hạt nhỏ Khướu, Cuốc, Cu gáy. - Đối với chăn nuôi Đà điểu từ 3 đến 6 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/4 định mức; từ 6 đến 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức. - Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú tạp Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng, Vượn, Vọoc, Khỉ các loại, Cu li, Cá sấu, Rùa, Ba ba, Kỳ đà, Trăn, Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang.. - Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. Vệ sinh nền chuồng Nhóm Thú móng guốc Nai, Hươu, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Bò tót, Hươu cao cổ. - Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. Vệ sinh sân bãi + Nhóm Thú móng guốc Nai, Hươu, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Bò tót, Hươu cao cổ, Linh Dương... + Nhóm thú tạp Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng, Vượn, Vọoc, Khỉ các loại, Cu li, Cá sấu, Rùa, Ba ba, Kỳ đà, Trăn, Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang.. - Đơn giá bao gồm thuốc thú y bằng 2% giá trị thức ăn thú. Việc nghiệm thu, thanh toán chi phí thuốc thú y được xác định theo thực tế thực hiện. Trong trường hợp thuốc thú y thực tế sử dụng phát sinh tăng so với đơn giá dự toán được duyệt thì lập dự toán điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định. 5. Xử lý chuyển tiếp - Đối với các công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày đã lập dự toán theo các tập định mức do UBND Thành phố ban hành nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc đặt hàng thì chủ đầu tư, cơ quan được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ quyết định lập và điều chỉnh dự toán công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày theo tập đơn giá này. - Đối với các công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc đặt hàng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại Hợp đồng và các quy định hiện hành của Nhà nước./. Phần II CHI TIẾT ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH TT Quy trình Định mức Mã hiệu Nội dung Đơn vị Đơn giá Đồng Vùng 1 Vùng 2 I ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP BAO GỒM CẢ CÔNG TÁC VỆ SINH 1 Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 2 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng >10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 3 Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 4 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 5 Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 6 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 7 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 8 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 9 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách Mức độ 3 m2/tháng II ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP KHÔNG BAO GỒM CÔNG TÁC VỆ SINH 1 Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 2 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng > 10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 3 Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 4 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 5 Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 6 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 7 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 8 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 9 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách Mức độ 3 m2/tháng III ĐƠN GIÁ CHI TIẾT DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH Trồng, chăm sóc cỏ, cây lá mầu 1 Trồng, chăm sóc cỏ Làm đất kỹ thuật trước khi trồng Làm đất kỹ thuật trước khi trồng cây 100m2/lần 2 Trồng, chăm sóc cỏ Trồng, chăm sóc cỏ lá tre 1 m2/tháng 3 Trồng, chăm sóc cỏ Nhung 1 m2/tháng 4 Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên chưa bao gồm chi phí cây 1 m2/tháng Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh 5 Trồng, chăm sóc cây bóng mát Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Trồng, chăm sóc cây bóng mát D > 6 cm 1 cây/lần 6 Trồng, chăm sóc cây bóng mát D ≤ 6 cm 1 cây/lần 7 Trồng, chăm sóc cây trồng nổi bầu 1 cây/lần 8 Trồng, chăm sóc cây cảnh Trồng, chăm sóc cây cảnh 1 cây/lần Duy trì cỏ, cây cảnh đơn lẻ, khóm, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên, cây trồng chậu, bonsai 9 Duy trì thảm cỏ lá tre, thảm cỏ nhung Duy trì thảm cỏ lá tre Duy trì thảm cỏ lá tre công viên, vườn hoa, khu đô thị 100m2/tháng 10 Duy trì thảm cỏ lá tre Dải phân cách, mái taluy 100m2/tháng 11 Duy trì thảm cỏ nhung Duy trì thảm cỏ nhung công viên, vườn hoa, khu đô thị 100m2/tháng 12 Duy trì thảm cỏ nhung Dải phân cách, mái taluy 100m2/tháng 13 Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung Giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại 100m2/tháng 14 Duy trì cây xanh, thảm cỏ trên dải phân cách, khu vực xa trung tâm Thành phố Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm không tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cây dại Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm không tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cây dại 100m2/tháng 15 Trồng và duy trì hoa thời vụ Trồng và duy trì hoa thời vụ Trồng và duy trì hoa thời vụ m2/tháng 16 Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm; cây cảnh trồng chậu; cây leo Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm 10 cây khóm/tháng 17 Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm không thực hiện cắt tỉa Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm không thực hiện cắt tỉa 10 cây khóm/tháng 18 Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm 10 cây khóm/lần 19 Duy trì cây cảnh trồng chậu Duy trì cây cảnh trồng chậu ĐK≤0,3m 10 chậu/tháng 20 Duy trì cây cảnh trồng chậu ĐK 0,4m≤ ĐK ≤0,6m 10 chậu/tháng 21 Duy trì cây cảnh trồng chậu ĐK 0,6m6cm cây dưới 2 năm Duy trì cây bóng mát mới trồng đường kính >6cm cây dưới 2 năm 10 cây/tháng 30 Duy trì cây bóng mát mới trồng dường kính 50 cây/lần 36 Cắt tỉa cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công cây/lần 37 Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 2 2050 cây/lần 39 Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, đường kính cành D≤20cm cành/lần 40 Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, đường kính cành 20 50cm cành/lần 42 Giải tỏa cây gẫy, đổ Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 đường kính cây D≤20cm cây/lần 43 Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 đường kính cây 20 50cm cây/lần 45 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 đường kính cây D≤20cm cây/lần 46 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 đường kính cây 20 50cm cây/lần 48 Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Cây bóng mát ĐK thân 15-50 cm, đk bầu 50 - 50 crn, đk bầu ≤ 90-120 cm cây 50 Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Cây cảnh cây 51 Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, đường kính cành D≤20cm cành/lần 52 Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, đường kính cành 20 50cm cành/lần 54 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 1 đường kính cây D ≤ 20cm cây/lần 55 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 2 đường kính cây 20 50cm cây/lần Duy trì vệ sinh 57 Duy trì nhà tiêu bản sinh vật Duy trì nhà tiêu bản sinh vật Duy trì hộp gỗ, khung gỗ kính đựng mẫu tiêu bản 10 hộp mẫu/tháng 58 Vệ sinh tủ gỗ kính trưng bày hộp mẫu tiêu bản 10m2/tháng 59 Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách 1000m2/tháng 60 Duy trì tượng Duy trì tượng cái/tháng 61 Duy trì bể nước cảnh Duy trì bể nước cảnh có phun nước và không phun nước Duy trì bể nước cảnh có phun nước và không phun nước 1m3bể/lần Phần III CHI TIẾT ĐƠN GIÁ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI STT Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Đơn giá Đồng 1 Chăn nuôi sư tử con/ngày 2 Chăn nuôi hổ Hổ Amua con/ngày 3 Chăn nuôi hổ Hổ Đông Dương con/ngày 4 Chăn nuôi hổ Đông dương nhỏ 1,6m con/ngày 18 Chăn nuôi Voi bé, cao 3 tuổi con/ngày 32 Chăn nuôi Nai ≤ 3 tuổi con/ngày 33 Chăn nuôi Hươu > 3 tuổi con/ngày 34 Chăn nuôi Hươu ≤ 3 tuổi con/ngày 35 Chăn nuôi Hoẵng con/ngày 36 Chăn nuôi Sơn Dương con/ngày 37 Chăn nuôi Dê, Cừu con/ngày 38 Chăn nuôi Ngựa Vằn, hoang, bạch con/ngày 39 Chăn nuôi Bò tót con/ngày 40 Chăn nuôi Hà Mã con/ngày 77 Chăn nuôi Linh dương >1 tuổi con/ngày 42 Chăn nuôi Linh dương <=1 tuổi con/ngày 43 Chăn nuôi hươu cao cổ con/ngày 44 Chăn nuôi chim ăn thịt Đại bàng con/ngày 45 Chăn nuôi chim ăn thịt Diều, Ó con/ngày 46 Chăn nuôi chim ăn thịt Dù dì, Quạ con/ngày 47 Chăn nuôi chim ăn cá Sếu, Hạc con/ngày 48 Chăn nuôi chim ăn cá Già đẫy con/ngày 49 Chăn nuôi chim ăn cá Diệc, Cò, Xít con/ngày 50 Chăn nuôi chim ăn hạt lớn con/ngày 51 Chăn nuôi chim ăn hạt nhỏ con/ngày 52 Chăn nuôi đà điểu Mỹ con/ngày 53 Chăn nuôi đà điểu Phi con/ngày 54 Chăn nuôi chim họ vẹt Vẹt lùn, vẹt má hồng con/ngày 55 Chăn nuôi chim họ vẹt Vẹt Châu Mỹ các loại con/ngày 56 Chăn nuôi chim họ vẹt Vẹt má vàng con/ngày 57 Chăn nuôi chim họ Hồng hoàng Niệc mỏ vằn, Cao cát con/ngày 58 Chăn nuôi Đười ươi, Dã nhân Tinh tinh con/ngày 59 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú dữ Sư tử, Hổ, Báo, Gấu, Beo lửa, Chó sói. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 60 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú dữ Sư tử, Hổ, Báo, Gấu, Beo lửa, Chó sói. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 61 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú tạp Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 62 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 63 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 64 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh hào quanh chuồng Voi 100m2/ngày 65 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh thay nước bể tắm Voi - Nước thay bể 100m2/ngày 66 Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 67 Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 68 Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. Vệ sinh thay nước bể nuôi 2 lần/tuần 100m2/ngày 69 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 70 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 71 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn hạt. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 72 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn hạt. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 73 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn thịt cá. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 74 Vệ sinh chuồng nuôi Đà điểu. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 75 Vệ sinh chuồng nuôi Đà điểu. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 76 Vệ sinh chuồng nuôi Đười ươi, Dã nhân Tinh tinh. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 77 Vệ sinh chuồng nuôi Linh dương. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 78 Sản xuất cỏ voi 1kg Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Quyết định 649/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 về đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội
dự toán trồng cây xanh