Canada đã tiến hành một đợt ban hành lời mời Express Entry mới, phát hành 4.250 Thư mời đăng ký với CRS tối thiểu là 500 điểm Official websites use .gov. A .gov website belongs to an official government organization in the United States. Định cư Canada diện Express Entry. Chương trình Express Entry được tạo ra nhằm thu hút những người có khả năng, kỹ năng chuyên môn cần thiết cho việc phát triển kinh tế Canada, cho họ cơ hội được trở thành một cư dân thường trú tại xứ sở lá phong. Canada đã giới thiệu Quy trình làm việc để xét duyệt định cư Canada diện Express Entry. Hồ sơ sau khi được gửi đến IRCC sẽ được xét duyệt điều kiện đủ để xét duyệt là Eligibility 67/100. Sau đó hồ sơ sẽ được chấm điểm dựa trên thang điểm CRS và chuyển vào danh sách chờ. Dựa trên Tổng quan về Express Entry. Express Entry (EE) là hệ thống xếp hạng các ứng viên cho việc định cư tại Canada dựa trên nhiều yếu tố như tuổi tác, trình độ, kinh nghiệm, sau đó sẽ chọn lọc ra các ứng cử viên phù hợp nhất và mời họ vào danh sách chờ xét duyệt định cư 5n6YgT. Những năm gần đây, không ít người Việt Nam tìm hiểu về các con đường du học/làm việc tại Canada, với mong muốn được định cư Canada lâu dài. Con đường này bắt đầu được lựa chọn nhiều hơn từ năm 2015 khi mà hệ thống Express Entry chính thức đi vào hoạt động. Vậy Express Entry là gì và tại sao hệ thống này lại liên quan đến vấn đề định cư Canada? Chương trình Express Entry là gì?Cách thức hoạt động của Express EntryCác chương trình Express EntrySo sánh các chương trình Express EntryCách đăng ký Express EntryBước 1. Tìm hiểu điều kiện tham gia Express EntryBước 2. Chuẩn bị hồ sơBước 3. Nộp hồ sơ Bước 4. Nhận thư mời và nộp đơn xin PR Chương trình Express Entry là gì? Express Entry là hệ thống được thiết kế nhằm xếp hạng và chọn lọc ra các ứng viên phù hợp nhất và mời những cá nhân này tham gia vào các chương trình nhập cư với mục đích kinh tế của Canada. Trước đây, các chương trình nhập cư này ưu tiên các ứng viên đến trước được xét duyệt trước. Chính vì vậy, có những hồ sơ không đạt chuẩn vẫn được phê duyệt trước các hồ sơ có tiềm năng tốt hơn. Nhưng với Chương trình Express Entry hiện nay, Bộ di trú Canada IRCC đã quan tâm nhiều hơn tới các kỹ năng, học vấn và quá trình làm việc của ứng viên. Việc làm này là sự thay đổi kịp thời nhằm khắc phục hạn chế trước đó, và cũng là để đảm bảo chính sách nhập cư này đến được với các ứng viên phù hợp nhất. Cách thức hoạt động của Express Entry Các hồ sơ Express Entry sau khi được gửi đến IRCC sẽ được đưa ra chấm điểm và cho vào danh sách chờ hay còn gọi là “Express Entry pool”. Sau một khoảng nhất định thông thường là 2 tuần, IRCC sẽ chọn ra các ứng viên nằm trong top đầu và gửi Thư mời Ứng tuyển hay “Invitation to Apply” đến cho họ. Các ứng viên được mời lúc này sẽ có 60 ngày để nộp đơn đăng ký online và cung cấp các tài liệu có liên quan. Tuy vậy, các ứng viên vẫn đang nằm trong danh sách chờ thì vẫn chưa phải là hết cơ hội. Các cá nhân này hoàn toàn có khả năng tạo ra các nỗ lực phù hợp để cải thiện điểm số của bộ hồ sơ. Nỗ lực mới được cập nhật sẽ trở thành những điểm cộng quý giá, giúp nâng cao tỉ lệ thành công và được chọn cho bộ hồ sơ của bạn. Các chương trình Express Entry Hệ thống Express Entry được chia ra làm 04 chương trình nhánh. Đó là Chương trình Lao động Tay nghề cao Liên bang Federal Skilled Worker Class, FSWC Dành cho những công nhân lành nghề có kinh nghiệm làm việc nước ngoài muốn nhập cư vào Canada lâu trình Kinh nghiệm tại Canada Canadian Experience Class, CEC Dành cho những công nhân lành nghề có kinh nghiệm làm việc tại Canada và muốn trở thành thường trú nhân. Chương trình Thợ tay nghề cao Liên bang Federal Skilled Trades Class, FSTC Dành cho những người lao động có tay nghề cao muốn trở thành thường trú nhân dựa trên việc đủ tiêu chuẩn trong một ngành thương mại có tay nghề trình Đề cử Tỉnh bang Provincial Nominee Program, PNP Dành cho lao động có tay nghề cao đáp ứng nhu cầu của tỉnh bang. Ứng viên được mời nộp đơn sau đó phải sống và làm việc tại tỉnh đã đề cử và bảo trợ cho họ. Chương trình do các tỉnh bang quản lý và chỉ sử dụng cổng Express Entry để nhận hồ sơ. So sánh các chương trình Express Entry Để hiểu hơn về các điều kiện trong bảng so sánh này, bạn nên đọc 2 bài viết sau Hệ thống tính điểm ngôn ngữ của Canada CLBHệ thống phân loại việc làm quốc gia Canada NOC Tiêu chuẩnCanadian Experience ClassFederal Skilled Worker ProgramFederal Skilled Trades ProgramNgôn ngữTiếng Anh hoặc tiếng Pháp+Mức CLB 7 nếu công việc là level 0 hoặc A trong NOC+Mức CLB 5 nếu công việc là level BTiếng Anh hoặc tiếng PhápMức CLB 7Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp+ Mức CLB 5 cho kỹ năng nói và nghe+ Mức CLB 4 cho kỹ năng đọc và viếtPhân loại NOC và kinh nghiệm làm việcKinh nghiệm làm việc tại Canada thuộc 1 trong các level sau của NOC 0, A, BKinh nghiệm làm việc tại Canada hoặc tại nước ngoài thuộc 1 trong các level sau của NOC 0, A, BKinh nghiệm tại Canada hoặc nước ngoài trong lĩnh vực thương mại lành nghề thuộc các nhóm chính của NOC level BTổng thời gian làm việcMột năm ở Canada trong 3 năm qua kết hợp làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gianMột năm liên tục trong vòng 10 năm qua kết hợp bán thời gian, toàn thời gian hoặc nhiều hơn 1 công việc trong nghề chính của bạn Hai năm trong vòng 5 năm qua kết hợp làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gianJob offerKhông yêu cầuKhông yêu bạn có thể được cộng thêm điểm FSW nếu có 1 lời mời làm việc hợp lệYêu cầu+Một lời mời làm việc toàn thời gian hợp lệ trong tổng thời gian ít nhất 1 năm hoặc+ một giấy chứng nhận đủ điều kiện trong lĩnh vực thương mại lành nghề do cơ quan cấp tỉnh, lãnh thổ hay liên bang Canada cấpGiáo dụcKhông yêu cầuTốt nghiệp trung học phổ thôngĐược cộng điểm FSW nếu có bằng cấp học sau trung họcKhông yêu cầu Cách đăng ký Express Entry Quy trình đăng ký Express Entry khác nhau tùy thuộc vào chương trình bạn muốn đăng ký. Có một quy trình đăng ký chung cho 3 chương trình đầu tiên, trong khi Chương trình PNP có một quy trình khác. Chương trình FSWC, FSTC, CEC đăng ký theo các bước sau đây Bước 1. Tìm hiểu điều kiện tham gia Express Entry Nếu bạn quyết định tham gia chương trình Express Entry, bạn phải đáp ứng các tiêu chí chương trình. Ba chương trình đầu tiên có bộ tiêu chí riêng, trong khi chương trình Đề cử Tỉnh bang PNP có một số yêu cầu bổ sung dành riêng cho từng tỉnh bang. Bạn có thể vào website từng tỉnh bang để tìm hiểu thêm. Mỗi yếu tố sau đây sẽ có một số điểm nhất định Quốc tịchTuổi tácKỹ năng ngôn ngữGiáo dụcKinh nghiệm việc làmThành viên trong gia đìnhJob offer tại Canada Câu trả lời khác nhau sẽ có điểm số khác nhau, nếu vượt qua một ngưỡng nhất định bạn sẽ đủ điều kiện tham gia chương trình. Ví dụ như để tham gia FSWC, bạn cần tối thiểu 67 điểm. Đối với chương trình PNP bạn sẽ cần phải đủ điều kiện cho Express Entry nhưng phải đáp ứng yêu cầu bổ sung của tỉnh bang mà bạn nộp đơn. Tìm hiểu cách tính điểm định cư Canada Express Entry. Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ Bạn sẽ cần một danh sách các hồ sơ để có thể đăng ký các chương trình. Hồ sơ gồm Hộ chiếu hợp lệ; Kết quả kiểm tra ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng PhápKết quả học tập dành cho FSWC, CECThư mời làm việc từ một nhà tuyển dụng ở Canada nếu cóLý lịch tư pháp số 2 không tiền ánKhám sức khỏeBằng chứng đủ tiền chi trả trong thời gian ở lại Canada nếu bạn đủ điều kiện nộp PR Bước 3. Nộp hồ sơ Đăng ký một tài khoản trên trang web của Chính phủ Canada để nộp hồ sơ. Bạn sẽ phải trả lời những câu hỏi về tuổi tác, quốc tịch, trình độ học vấn, kinh nghiệm việc làm, các tài liệu đã thu thập được ở bước đầu tiên. Bạn có 60 ngày để chuẩn bị hồ sơ và gửi đi, nếu không phải bắt đầu lại từ đầu. Hồ sơ bạn gửi đi sẽ được xếp vào danh sách chờ Express Entry pool như đã nói lúc đầu, ở đó Chính phủ Canada chọn từ nhóm hồ sơ những người đạt điểm cao nhất để gửi thư mời nộp PR. Ngoài ra nếu bạn đủ điều kiện và đáp ứng yêu cầu của tình bang mà bạn đã gửi hồ sơ, tỉnh bang sẽ mời bạn đăng ký PNP. Trả lời những câu hỏi tại đây để bắt đầu nộp hồ sơ Bước 4. Nhận thư mời và nộp đơn xin PR Nếu bạn nhận được thư mời, bạn phải chấp nhận. Nếu từ chối, bạn sẽ phải thực hiện lại quy trình gửi hồ sơ và chờ được chọn. Khi nhận được thư mời bạn tiến hành chuẩn bị giấy tờ. Chính phủ Canada sẽ gửi cho bạn các mẫu đơn cần thiết mà bạn phải nộp để xin PR. Bạn sẽ phải hoàn thành các biểu mẫu đó kèm theo tài liệu hỗ trợ để đơn của bạn được xem xét. Tất nhiên cũng phải đóng phí, phí này tùy thuộc vào chương trình mà bạn đăng ký. Bạn sẽ có 60 ngày để hoàn thành đơn xin PR và sau khi nộp đơn, bạn sẽ chỉ được phép thực hiện những thay đổi quan trọng. Sau đó, Chính phủ Canada sẽ đánh giá đơn xin PR của bạn trong khoảng 6 tháng và thông báo về quyết định của họ. Nếu được chấp thuận, bạn sẽ nhận được thông báo trở thành thường trú nhân Canada. Chúc mừng, bạn đã vượt qua con đường gian nan nhất! Bạn có thể bảo lãnh vợ chồng hoặc cha mẹ sang Canada sinh sống. Nếu họ từ chối, họ sẽ thông báo cho bạn lý do để bạn nộp lại. Giới Thiệu Chương trình+ Express Entry EE là chương trình nhập cư của Chính phủ Liên Bang cho diện Skilled Worker Canada Federal Skilled Worker, được giới thiệu vào 01/2015. Đây là chương trình nhập cư sử dụng hệ thống chấm điểm định cư để quản lý đơn ứng tuyển thường trú tại Canada. Những ứng viên tiềm năng hoàn thành hồ sơ Express Entry bằng cách cung cấp tất cả thông tin dựa theo kỹ năng, kinh nghiệm, học vấn, khả năng ngôn ngữ cùng những thông tin khác sẽ được hệ thống tính điểm một cách minh bạch, chặt chẽ. Chính phủ Liên Bang sẽ gửi thư mời đăng ký thường trú nhân ITA đến các ứng viên có điểm số cao.+ Khác hoàn toàn với các chương trình liên bang khác như RNIP, AIP, Caregiver hay các chương trình đề cử tỉnh bang PNP, chương trình Express Entry không bắt buộc các ứng cử viên phải có thư mời làm việc Job Offer mới có thể nộp xin PR. Hệ thống EE sẽ tự chấm điểm dựa trên các thông tin mà đương đơn đã cung câp và sau đó sẽ rút hồ sơ theo thang điểm từ cao xuống gửi ITA cho đương đơn nộp xin PR online trực tiếp lên liên bang.+ Trong gần 50 chương trình định cư Canada theo diện Skilled Worker thì đây là chương trình có số lượng hồ sơ PR được chấp thuận cao nhất của của Canada, chiếm tỉ lệ trung bình khoản 50%, tức hơn hồ sơ trung bình mỗi đang tìm kiếm một chương trình định cư tại Canada?Chương trình Định cư nhanh PR trực tiếp tại Việt Nam chỉ trong vòng 6 xanh được cấp cho cả gia phí học tập cho con cái và y tế cho cả gia phí sơ xét duyệt online, thủ tục đơn cùng tìm hiểu ngayChương trình Express Entry EEDiện Tay Nghề Cao – Skilled WorkerTại sao lại chọn EXPRESS ENTRY?+ Chương trình có tỉ lệ người được cấp PR cao nhất Canada. + Đương đơn có thể sinh sống ở bất kỳ nơi nào tại Canada mà không bị ràng buộc. + Thời gian thụ lý PR là nhanh nhất, trung bình 6 tháng. + Không yêu cầu Job Offer khi apply thông qua hệ thống EE. + Hồ sơ được “Rút” thường xuyên, trung bình 2 tuần/ TRÌNH EXPRESS ENTRY - Skilled workerƯu điểm chương trìnhđiều kiện chương trìnhquy trình hồ sơChương trình Định cư nhanh nhấtThẻ xanh được cấp cho cả gia đìnhHồ sơ xét duyệt online, thủ tục đơn giảnLấy PR trực tiếp tại Việt Nam chỉ trong vòng 6 thángMiễn phí học tập cho con cái và y tế cho cả gia đìnhSỨC KHOẺYêu cầu cả gia đình sức khoẻ tốtLÝ LỊCHYêu cầu lý lịch trong sạchTRÌNH ĐỘTốt nghiệp đại học trở lênNGOẠI NGỮChứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu đạt CLB 7 IELTS NGHIỆMKinh nghiệm tối thiểu 1 năm trong 10 năm gần nhấtITA Invitation to ApplyNhận được ITA từ IRCCBước 1 – THẨM ĐỊNHKhách hàng ký biên bản cọc “Thẩm Định Chuyên Sâu” với Cty Cung cấp thêm các thông tin và giấy tờ 1 – 2 viên thụ lý hồ sơ kiểm tra kỹ thông tin => Ra văn bản chính thức+ Đủ điều kiện => Bước 2.+ Không đủ điều kiện Hoàn 100% 2 – KÝ HỢP ĐỒNGKhách hàng ký HĐ chính thức với công ty, hồ sơ chính thức được tiến cấp các giấy tờ cần thiết để dịch thuật, công chứng. Chuẩn bị IELTS theo yêu bị thẩm đinh bằng cấp ECA thông qua 3 – TẠO EXPRESS ENTRY Tạo Express Entry EE hành khai thông tin trên EE, chấm điểm sơ thiện toàn bộ hồ sơ trên HS trên EE, nhận số hồ sơ EE từ IRCC và Job Seeking code.Profile trên EE có hiệu lực 12 tháng.Bước 4 – NHẬN ITANhận được thư mời nộp HS chính thức từ IRCC ITA hoặc;Thư mời nộp HS bảo lãnh bang từ các bang khácChuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của chương trình và HS xin PR đối với ITA từ IRCC hoặc Hệ thống Express Entry của tỉnh bang.Tuỳ thuộc vào nhận được thư mời nào trướcBước 5 – NHẬN PRNhận COPR Confirmation of Permanent Resident từ IRCC đối với HS nhận được ITA 8 – 24 tháng hoặc;Nhận được Nomination từ tỉnh bang thông qua hệ thống Express Entry của tỉnh bang => Nôp HS xin PR thông qua EE và nhận được COPR sau Công Việc đang tuyển dụngNHÀ HÀNG & KHÁCH SẠNNails & SpaVăn phòngKỹ thuậtLao động phổ thôngRestaurant Manager - Quản Lý Nhà HàngRestaurant Supervisor - Giám Sát Nhà HàngHousekeeping Supervisors - Giám Sát Phòng Buồng Khách SạnBaker - Nhân Viên Làm BánhCook - Đầu BếpKitchen Helper - Nhân Viên Phụ BếpHousekeeping - Nhân Viên Phòng Buồng Khách SạnHotel Front Desk - Lễ Tân Khách SạnFood Attendant - Nhận Viên Phục Vụ Nhà HàngCông việcRestaurant Manager - Quản Lý Nhà HàngĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương22$ ~ 25$/giờCông việcRestaurant Supervisor - Giám Sát Nhà HàngĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương16$ ~ 18$/giờCông việcHousekeeping Supervisors - Giám Sát Phòng Buồng Khách SạnĐịa điểmNhiều bang tại Canada tuỳ vào thời điểmChương trìnhĐề cử tỉnh bang PNP, AIP, SINP...Học VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương20$ ~ 23$/giờCông việcBaker - Nhân Viên Làm BánhĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương16$ ~ 18$/giờCông việcCook - Đầu BếpĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương16$ ~ 18$/giờCông việcKitchen Helper -Nhân Viên Phụ BếpĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Hard-To-Fill Skills PilotHọc VấnTốt nghiệp THPT trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 5 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương12$ ~ 13$/giờCông việcHousekeeping - Nhân Viên Phòng Buồng Khách SạnĐịa điểmNhiều bang tại Canada tuỳ vào thời điểmChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Hard-To-Fill Skills Pilot, AIP...Học VấnTốt nghiệp THPT trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 5 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương14$ ~ 17$/giờCông việcHotel Front Desk - Lễ Tân Khách SạnĐịa điểmNhiều bang tại Canada tuỳ vào thời điểmChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Hard-To-Fill Skills Pilot, AIP...Học VấnTốt nghiệp THPT trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 5 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương13$ ~ 16$/giờCông việcFood Attendant - Nhân Viên Phục Vụ Nhà HàngĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Hard-To-Fill Skills PilotHọc VấnTốt nghiệp THPT trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 5 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương12$ ~ 13$/giờHair / Nails Salon Manager - Quản Lý Tiệm Tóc / NailHair / Nails Salon Supervisor - Giám Sát Tiệm Tóc / NailNails / Spa Technician - Kỹ Thuật Viên Nails và SpaCông việcHair / Nails Salon Manager - Quản Lý Tiệm Tóc / NailĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương25$ ~ 26$/giờCông việcHair / Nails Salon Supervisor - Giám Sát Tiệm Tóc / NailĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương20$ ~ 22$/giờCông việcHair / Nails Technician - Kỹ Thuật Viên Nails và SpaĐịa điểmSaskatchewanChương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP - Employment OfferHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương15$ ~ 17$/giờAdministrative Assistant - Trợ Lý Hành ChínhShop Retail Supervisor - Giám Sát Cửa Hàng Bán LẻWarehouse Supervisors - Giám Sát KhoShop Retail Manager - Quản Lý Cửa Hàng Bán LẻCông việcAdministrative Assistant - Trợ Lý Hành ChínhĐịa điểmSaskatchewan, British trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP, AIP, BC PNPHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương20$ ~ 22$/giờCông việcRetail Sales Supervisors - Giám Sát Cửa Hàng Bán LẻĐịa điểmSaskatchewan, Alberta, Prince Edward IslandChương trìnhĐề cử tỉnh bang SINP, AINP, PEI PNPHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương16$ ~ 19$/giờCông việcWarehouse Supervisors - Giám Sát KhoĐịa điểmNhiều bang tại Canada tuỳ vào thời điểmChương trìnhĐề cử tỉnh bang PNP, AIP, SINP...Học VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương23$ ~ 26$/giờCông việcRetail Sales Manager - Quản Lý Cửa Hàng Bán LẻĐịa điểmSaskatchewan, Alberta, Prince Edward Island, BCChương trìnhĐề cử tỉnh bang SINP, AINP, PEI PNP, BC PNPHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương25$ ~ 30$/giờMachine Operators - Nhân Viên Vận Hành Máy Công NghiệpLabourers in Manufacturing - Nhân Viên Nhà Máy Sản XuấtCông việcMachine Operators - Nhân Viên Vận Hành Máy Công NghiệpĐịa điểmSaskatchewan, PEI, Nova Scotia, New Brunswich...Chương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP, AIP, PEI PNPHọc VấnTốt nghiệp trung cấp trở lênKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương26$ ~ 32$/giờCông việcLabourers in manufacturing and Utilities - Nhân Viên Nhà Máy Sản XuấtĐịa điểmSaskatchewan, PEI, Nova Scotia, New Brunswich...Chương trìnhĐề cử tỉnh bang Saskatchewan SINP, AIP, PEI PNPHọc VấnTốt nghiệp THPTKinh NghiệmÍt nhất 1 năm tại Việt NamNgoại NgữIELTS CLB4Mức lương20$ ~ 22$/giờSeafood Workers - Nhân Viên Chế Biến Thủy SảnTransport Truck Drivers - Tài Xế Xe Tải Hạng NặngHousekeepers - Quản GiaGeneral Farm Workers - Công Nhân Nông TrạiCông việcSeafood Workers - Nhân Viên Chế Biến Thuỷ SảnĐịa điểmNew Brunswick và các tỉnh khácChương trìnhĐề cử tỉnh bang PNP, AIP..Học VấnTốt nghiệp THPTKinh NghiệmÍt nhất 1 năm trong 10 năm gần nhấtNgoại NgữIELTS CLB4 trở lênMức lương13$ ~ 15$/giờCông việcTransport Truck Driver - Lái Xe Tải Chở HàngĐịa điểmNhiều bang tại Canada tuỳ vào thời điểmChương trìnhĐề cử tỉnh bang PNP, AIP, SINP...Học VấnTốt nghiệp THPTKinh NghiệmÍt nhất 1 năm tại Việt NamNgoại NgữIELTS CLB4 Mức lương20$ ~ 22$/giờCông việcHousekeepers - Quản GiaĐịa điểmSaskatchewan, New Brunswick, Nova Scotia...Chương trìnhĐề cử tỉnh bang PNP, SINP, AIP...Học VấnTốt nghiệp THPTKinh NghiệmÍt nhất 1 năm KNLV tai Việt NamNgoại NgữIELTS CLB4Mức lương16$ ~ 18$/giờCông việcFarm Worker - Nhân Viên Nông TrạiĐịa điểmNhiều bang tại Canada tuỳ vào thời điểmChương trìnhĐề cử tỉnh bang PNP, AIP, SINP...Học VấnTốt nghiệp THPTKinh NghiệmÍt nhất 1 năm tại Việt NamNgoại NgữIELTS CLB4Mức lương15$ ~ 17$/giờcâu chuyện khách hàngLê S* T**Tôi hài lòng với dịch vụ mà IMM Canada cung cấp. Và tôi cũng luôn nói về các bạn cho những người bạn của tôi có ý định muốn sang Úc để sinh sống. Trân trọng cảm ơn và có những sự hợp tác tiếp tục trong tương lai! Chúc công ty luôn được an ninh khang thái, phát triển vững Trung Ki**Quá trình xử lý hồ sơ của nhân viên rất nhanh chóng, chu đáo. Bạn đã kiên nhẫn giải thích thông tin chi tiết và đã hỗ trợ chúng tôi làm hồ sơ thuận lợi. Rất cảm ơn IMM Canada vì đã chọn một nhân viên chuyên nghiệp như vậy xử lý hồ sơ của chúng Thị T** Hiề*Quá trình xử lý hồ sơ rõ ràng, chi tiết, chuyên môn tốt. Giải đáp thắc mắc và tư vấn cụ thể, kịp thời. Cám ơn Linh và IMM Canada đã hỗ trợ trong thời gian qua. David Le, MBA., Member in good standing of the College of Immigration and Citizenship Consultants CICC, The Canadian Association of Professional Immigration ConsultantsCAPICRegulated Canadian Immigration Consultant Commissioner for taking affidavits Province of OntarioImmigration Consultant Winnipeg, ManitobaImmigration Consultant Missisauga, Toronto, Ontario Express Entry là con đường nhanh nhất để trở thành thường trú nhân cho những người định cư ở Canada. Các ứng viên Express Entry được đánh giá hồ sơ thông qua hệ thống tính điểm. CRS là hệ thống dựa trên điểm sử dụng để đánh giá và cho điểm hồ sơ của bạn để xếp hạng hồ sơ Express Entry bao gồm tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc lành nghề và thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Các ứng viên được xếp hạng cao nhất sẽ nhận được thư mời đăng ký thường trú tại Canada hay còn gọi là ITA. Dưới đây, L&C Global sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính số điểm định cư Canada diện Express Entry năm 2022. Cách tính điểm CRS với chương trình Express Entry Bước 1 Truy cập vào công cụ tính điểm CRS Bạn truy cập qua đường dẫn Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 2 Chọn “Tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 3 Chọn “Độ tuổi của bạn” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 4 Chọn “Trình độ học vấn của bạn” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Nếu bạn có bằng cấp, chứng chỉ tại Canada vui lòng chọn Yes Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 5 Chọn “Khả năng ngôn ngữ thứ nhất” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Chọn “Điểm số các kỹ năng của tiếng Anh hoặc tiếng Pháp” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Chọn “Khả năng ngôn ngữ thứ 2 nếu có” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 6 Chọn “Kinh nghiệm làm việc của bạn” Kinh nghiệm làm việc tại Canada Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Kinh nghiệm làm việc tại Việt Nam Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 7 Chọn ” Bạn có đủ điều kiện làm việc tại Canada” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 8 Chọn “Bạn có lời mời làm việc hợp lệ với LMIA không?” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Chọn mã TEER với lời mời làm việc hợp lệ của bạn Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 9 Chọn “Bạn có nhận được đề cử từ tỉnh hoặc lãnh thổ nào ở Canada” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 10 Chọn “Bạn có người thân tại Canada không?” Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Bước 11 Nhận kết quả số điểm CRS của bạn Cách tính điểm Express Entry – Tin tức định cư Favicon Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tính điểm CRS đối với chương trình Express Entry mới nhất. Mong bài viết này giúp ích cho bạn. Theo dõi tin tức mới nhất về định cư Canada diện Express Entry tại Website Fanpage CRS là viết tắt của cụm từ “Comprehensive Ranking System”, dịch nôm na là “Hệ thống Xếp hạng Toàn diện”. Đây là hệ thống chấm điểm, xếp hạng dựa trên kết quả tổng thể để từ đó lựa chọn ra những ứng viên sáng giá và phù hợp nhất cho các chương trình nhập cư kinh tế của Canada. Sau nhiều năm chỉnh sửa, hệ thống này hiện nay không còn đánh giá phiến diện như thời kì đầu mà giờ đã trở nên công bằng và toàn diện hơn. Trước khi tìm hiểu về cách tính điểm định cư Canada Express Entry, hãy đọc bài viết này để biết Express Entry là gì, cách thức vận hành ra sao. Có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội định cư của bạn Nhóm 1 Các yếu tố con người, tiếng Anh là Human Capital Factors Độ tuổi, Trình độ học vấn, Khả năng Ngôn ngữ Đầu tiên, Khả năng Ngôn ngữ Thứ hai, Kinh nghiệm Làm việc tại CanadaNhóm 2 Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi, tiếng Anh là Skill Transferability 3 Các yếu tố Bổ sung, tiếng Anh là Additional Factors. Nhóm 1 Các yếu tố con người Human Capital FactorsA. Độ tuổiB. Trình độ học vấnC. Khả năng ngôn ngữ thứ 1 và khả năng ngôn ngữ thứ 2*** Khả năng ngôn ngữ thứ nhất ***Khả năng ngôn ngữ thứ haiD. Kinh nghiệm làm việcNhóm 2 Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi Skill Transferability FactorsA. Trình độ học vấn và Kinh nghiệm Làm việc tại CanadaB. Khả năng ngoại ngữC. Kinh nghiệm làm việc theo bằng cấpD. Kinh nghiệm làm việc ngoài CanadaNhóm 3 Các yếu tố bổ sung Additional FactorsLàm sao để tính điểm CRS của bạn? Nhóm 1 Các yếu tố con người Human Capital Factors Độ tuổi, Trình độ học vấn, Khả năng ngôn ngữ đầu tiên, Khả năng ngôn ngữ thứ 2, Kinh nghiệm làm việc tại Canada A. Độ tuổi Bảng tính điểm sẽ bắt đầu tính từ 18 tuổi đến 45 tuổi. Điều này cho thấy rằng tuổi của bạn nằm từ 18t đến 30t thì sẽ là một lợi thế vì trong giai đoạn này, sức khỏe của bạn sẽ cho phép bạn làm việc với năng suất cao nhưng từ 45 tuổi trở đi, bạn sẽ không còn được cộng điểm nữa. Như vậy, nếu các bạn đang nằm trong độ tuổi từ 18 đến 30 thì đây chính là thời điểm phù hợp nhất để các bạn lập hồ sơ định cư tại Canada. Hệ thống chấm điểm CRS cho điểm rất hào phóng đối với các ứng viên đang nằm trong độ tuổi sung mãn này. Thật vậy, các ứng viên cá nhân có thể được cộng thêm đến 110 điểm nếu nằm trong độ tuổi từ 20 đến 29. Đối với các ứng viên apply cùng vợ chồng hoặc bạn đời cũng có thể nhận 100 tối đa điểm. Cụ thể các bạn hãy xem ở bảng sau Độ tuổiĐương đơn có vợ/chồngtối đa 100 điểmĐương đơn độc thântối đa 110 điểm18 tuổi909919 tuổi9510520 – 29 tuổi10011030 tuổi9510531 tuổi909932 tuổi859433 tuổi808834 tuổi758335 tuổi707736 tuổi657237 tuổi606638 tuổi556139 tuổi505540 tuổi455041 tuổi353942 tuổi252843 tuổi151744 tuổi5645 tuổi trở lên00 Như các bạn có thể thấy, ngay cả khi ở sau tuổi 30, các bạn vẫn có một số lợi thế nhất định khi apply lên Express Entry. Tuy nhiên từ tuổi 45 trở đi, Canada đã không còn giữ nguyên các ưu đãi này cho bạn nữa mà đưa các lợi ích này về 0. Điều này khiến cho bạn phải phụ thuộc vào các yếu tố tiếp theo. B. Trình độ học vấn Đây là chương trình nhập cư vì mục đích kinh tế nên Chính phủ Canada rất coi trọng các ứng viên có trình độ học vấn cao. Các mốc đánh giá được áp dụng cho các chương trình hay khóa học có trình độ từ sau bậc học phổ thông. Tổng điểm mà các bạn có thể hưởng từ yếu tố học vấn tối đa có thể lên tới 150 điểm, đương đơn có trình độ học vấn càng cao càng tốt như có 2 bằng đại học / thạc sỹ / tiến sỹ. Bằng cấp/chứng chỉĐương đơn có vợ/chồngtối đa 140 điểmĐương đơn độc thântối đa 150 điểmBằng trung học2830Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada khóa học 1 năm8490Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên chương trình đào tạo 2 năm9198Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên112120Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm119128Thạc sỹ126135Tiến sĩ140150 C. Khả năng ngôn ngữ thứ 1 và khả năng ngôn ngữ thứ 2 Chính phủ Canada cho sử dụng song ngữ nên đương đơn có khả năng 2 thứ tiếng là một lợi thế cho hồ sơ của mình. *** Khả năng ngôn ngữ thứ nhất Cũng như các bài kiểm tra ngôn ngữ toàn diện khác, điểm của hệ thống chấm điểm CRS được xét trên cả 04 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Các ứng viên có thể nhận được tổng 136 điểm. Canadian Language BenchmarksĐương đơn có vợ/chồngtối đa 128 điểmĐương đơn độc thântối đa 136 điểm< CLB 400CLB 566CLB 689CLB 71617CLB 82223CLB 92931CLB 10 trở lên3234 ***Khả năng ngôn ngữ thứ hai Cũng giống như Khả năng Ngôn ngữ Thứ nhất, điểm của đề mục này cũng được đưa ra xem xét cho cả 04 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Và cũng vì Canada là quốc gia song ngữ, sử dụng hai ngôn ngữ chính thức là Tiếng Anh và Tiếng Pháp nên điểm của chỉ tiêu chỉ được dùng để áp dụng cho hai loại ngoại ngữ này. Nếu bạn đã apply Tiếng Anh làm Ngôn ngữ Thứ nhất, bạn chỉ có thể sử dụng Tiếng Pháp để xét điểm cho chỉ tiêu thứ hai, và ngược lại. Các ứng viên cá nhân tối đa có thể đạt được 24 điểm. Trong khi đó, các ứng viên ứng tuyển với vợ chồng hoặc bạn đời tối đa có thể đạt được 22 điểm. Tuy nhiên, vợ chồng hoặc bạn đời của ứng viên đó chỉ được đánh giá dựa trên ngôn ngữ đầu tiên của họ. Chỉ tiêu này không đem lại lợi ích gì cho họ. Cũng giống như Khả năng Ngôn ngữ Thứ nhất, điểm của đề mục này cũng được đưa ra xem xét cho cả 04 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Và cũng vì Canada là quốc gia song ngữ, sử dụng hai ngôn ngữ chính thức là Tiếng Anh và Tiếng Pháp nên điểm của chỉ tiêu chỉ được dùng để áp dụng cho hai loại ngoại ngữ này. Canadian Language BenchmarksĐương đơn có vợ/chồngtối đa 22 điểmĐương đơn độc thântối đa 24 điểm< CLB 400CLB 5 hoặc 611CLB 7 hoặc 833CLB 9 trở lên66 D. Kinh nghiệm làm việc Đây là mấu chốt quan trọng để có thể nâng cao điểm số của bạn . Số điểm mà các bạn được cộng dành cho chỉ tiêu này tăng dần theo số lượng năm mà các bạn làm việc tại Canada. Tuy nhiên các bạn chỉ được tăng điểm cho tối đa 5 năm kinh nghiệm. Từ sau năm thứ 5 đổ đi, điểm số cao nhất dừng lại tại mốc 80 cho các ứng viên. Số năm kinh nghiệm làm việc tại CanadaĐương đơn có vợ/chồng tối đa 70 điểmĐương đơn độc thântối đa 80 điểm< 1 năm001 năm35402 năm46533 năm56644 năm63725 năm trở lên7080 Nhóm 2 Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi Skill Transferability Factors Các ứng viên đạt điểm xuất sắc trong các yếu tố thuộc nhóm 1 còn có khả năng tạo ra sự khác biệt lớn so với các ứng viên chỉ giỏi 1 hoặc 2 đề mục kể trên. Sự khác biệt này không chỉ đến từ tổng điểm đã được chỉ rõ mà còn đến từ điểm của nhóm 2 này, đó chính là Các yếu tố kết hợp/chuyển đổi. Điểm số của mục này được dành cho các ứng viên đạt điểm cao của ít nhất 02 yếu tố nhóm 1 trở lên. Điểm cộng hưởng của hai kỹ năng có thể lên đến 50 điểm. Điểm cộng hưởng của năm kĩ năng tối đa được 100 điểm. Yếu tố này chỉ được áp dụng cho ứng viên chính prime applicant chứ không áp dụng cho vợ chồng hoặc bạn đời ứng tuyển cùng kể cả khi những ứng viên này có đủ điều kiện phù hợp. A. Trình độ học vấn và Kinh nghiệm Làm việc tại Canada Bằng cấp/chứng chỉĐiểmBằng trung học2Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada khóa học 1 năm6Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên chương trình đào tạo 2 năm7Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên8Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm9Thạc sỹ10Tiến sĩ10 B. Khả năng ngoại ngữ CLB cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viếtĐiểm< CLB 40CLB 5 hoặc 61CLB 7 hoặc 83CLB 9 trở lên5 C. Kinh nghiệm làm việc theo bằng cấp Có khả năng ngoại ngữ CLB 7 trở lên và có bằng cấp/chứng chỉCLB 7 – CLB 9Từ CLB 9 trở lênCó chứng chỉ/bằng cấp post-secondary khóa học 1 năm1325Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên2550 Có bằng/chứng chỉ post-secondary và số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada1 năm kinh nghiệm làm việc tại CAD2 năm kinh nghiệm tại CADCó chứng chỉ/bằng cấp post-secondary khóa học 1 năm1325Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên2550 D. Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada Kinh nghiệm làm việc ngoài nước CanadaCLB 7 – CLB 9CLB 9 trở lên1 – 2 năm kinh nghiệm1325Từ 3 năm trở lên2550 Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada1 – 2 năm13253 năm trở lên2550 Nhóm 3 Các yếu tố bổ sung Additional Factors Khi các bạn nghe thấy người khác đề cập đến các nhóm nghề dễ định cư thì nhiều người chỉ nghĩ rằng đó là những nhóm ngành dễ xin việc hay nhóm ngành được ưu tiên xét duyệt ở lại. Nhưng ít người biết rằng các ngành nghề này cũng ảnh hưởng trực tiếp lên tổng điểm profile Express Entry của bạn. Tổng điểm tối đa cho các yếu tố bổ sung của các ứng viên là 600 điểm Các yếu tốĐiểmĐề cử của tỉnh nhận được từ Chương trình đề cử tỉnh bang liên kết ới Express Entry600Lời mời làm việc có giá trị tại vị trí Quản lý Cấp cao trong nhóm Major Group 00 trong bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia NOC200Lời mời làm việc có giá trị trong các nhóm nghề nghiệp khác NOC 0, A hoặc B50Hoàn thành chương trình học 1 năm hoặc 2 năm tại Canada15Hoàn tất chương trình ba năm/học Master/bằng “entry to practice” hoặc Tiến sĩ PhD tại Canada30Khả năng tiếng Pháp CLB 7 hoặc cao hơn và khả năng tiếng Anh CLB 4 hoặc thấp hơn hoặc không có chứng chỉ tiếng Anh15Khả năng Tiếng Pháp CLB 7 hoặc cao hơn và khả năng tiếng Anh CLB 5 hoặc cao hơn30Anh chị em ở Canada *15 Lưu ý Ứng viên có anh/ chị/ em ở Canada có thể được hưởng 15 điểm nếu anh/ chị/ em đó là công dân Canada hoặc thường trú nhân và ít nhất 18 tuổi, và ứng viên chỉ được hưởng tối đa 15 điểm theo yếu tố này; thí sinh có nhiều anh/chị/em ở Canada sẽ được hưởng tổng 15 điểm, chứ không phải 15 điểm cho mỗi người anh/chị/em. Những điểm này cũng có thể được trao cho ứng viên nếu vợ/chồng hoặc người phối ngẫu không đăng ký kết hôn của ứng viên có anh/chị/em ruột ở Canada. Ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc người phối ngẫu không đăng ký kết hôn có mẹ và/hoặc cha với anh/chị/em ruột ở Canada. Mối quan hệ này có thể thông qua huyết thống, nhận con nuôi, kết hôn hoặc phối ngẫu không đăng ký kết hôn. Làm sao để tính điểm CRS của bạn? Bộ Di trú Canada IRCC đã tạo sẵn trang web sau để tính điểm Express Entry của bạn. Truy cập địa chỉ và trả lời các câu hỏi, trả lời xong bạn sẽ biết được số điểm CRS của mình bao nhiêu Tóm lại, nếu bạn có bất kỳ các câu hỏi nào về chương trình Express Entry nói riêng và các chương trình định cư Canada nói chung, hãy đặt câu hỏi ở bài viết này hoặc liên hệ trực tiếp chúng tôi để nhận được câu trả lời. Canada trở thành điểm đến hấp dẫn của người Việt Nam bởi kế hoạch thu nhận 1,2 triệu dân nhập cư trong 3 năm 2021 – 2023. Còn chờ gì nữa, Canada ở không xa!

dinh cu canada express entry