Sỏi tiết niệu:- Là bệnh thường gặp, hay tái phát, sỏi niệu quản gặp khỏang 28%, sỏi niệuquản chủ yếu từ thận rơi xuống ( nguyên phát) chiếm 80%, ngoài ra còn cóthể do nguyên nhân tại chỗ. Sỏi niệu quản gây tắc niệu quản làm giảm chứcnăng thận rất nhanh chóng và THẬN _ NIỆU+ Không tất cả cầu bàng quang.+ Không vệt chạm thận, bập bệnh thận+ Không điểm đau niệu quản+ Không âm thổi ĐM thận+ Cơ quphúc lợi an sinh dục ngoài: không vạc hiện nay bất thườngTHẦN KINH+ Cổ mượt, ko dấu màng não.+ Không vệt thần gớm định vịCƠ BỆNH ÁN NGOẠI NIỆUI – PHẦN HÀNH CHÁNHBệnh nhân : NGUYỄN VĂN HGiới tính: nam .Tuổi: 35.Dân tộc: kinhNghề nghiệp: công nhân đông lạnh.Địa chỉ: Huỳnh Thúc Kháng – An Nghiệp – Cần ThơVào viện: 11 giờ ngày 16092012II – PHẦN CHUYÊN MÔN1. 44obNDW. HÀNH CHÍNHHọ và tên LÊ VĂN H. Giới Nam Tuổi 57Nghề nghiệp Nông dânĐịa chỉ Mỹ Phú, Tân Phước Hưng, Phụng Hiệp, Hậu liên lạc vợ Văn Công Hà cùng địa chỉVào viện lúc 13h30p ngày 30/03/2015CHUYÊN MÔNLý do vào viện đau hông lưng PBệnh sửCách nhập viện 1 tháng, bệnh nhân đang đi lại trong nhà thì đột ngột đau vùng hông P, đau quặn từng cơn lan ra sau lưng và xuống bìu, mỗi cơn cách nhau khoảng 5p, không có tư thế giảm đau, không tiểu gắt buốt, nước tiểu vàng trong, không nôn ói, không sốt. Đau ngày càng tăng nên được người nhà đưa đến BV đây bệnh nhân được chẩn đoán sỏi niệu quản P và được điều trị bằng phương pháp Tán sỏi ngoài cơ thể. Cách nhập viện 2h bệnh nhân khởi phát cơn đau tương tự và được người nhà đưa nhập viện BV trạng lúc mới nhập việnBệnh tỉnh, tiếp xúc tốtĐau nhiều vùng hông lưng PKhông sốt, không nôn óiDHST M 76 l/p t 370CHA 110/70 mmHg NT 20l/pDiễn tiến của bệnh phòngSau 1 ngày nhập viện, bệnh nhân giảm đau vùng hông P, đau âm ỉ liên tục. Bn ăn được, ngủ được, uống khoảng lít/24h, tiểu ngày 5-6 lần, không gắt buốt, mỗi lần 200ml, nước tiểu vàng trong, tiêu phân vàng, đóng trạng hiện tạiCòn đau hông P, đau âm ỉ, liên tục. Ăn uống được, ngủ được, uống lít/24h, tiểu ngày 5-6 lần, mỗi lần 200ml, nước tiểu vàng trong, tiêu phân vàng, đóng sử-Bản thânNội khoa chưa ghi nhận bệnh lý tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết khoa không có tiền căn phẫu thuậtThói quenKhông có thói quen ngồi lâu 1 chỗĂn ít thịt cá, tôm ít nước khoảng 800ml/ không gắt buốt, nước tiểu vàng trong khoảng 900ml/ đình chưa ghi nhân bệnh lý liên quanKhám lâm sàng lúc 19h ngày 31/03/2015Tổng trạng– Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.– Thể trạng trung bình BMI = 19– Da niêm hồng, tóc không dễ gãy rụng.– Tuyến giáp không to.– Hạch ngoại vi sờ không chạm.– Dấu hiệu sinh tồn + Mạch 82 l/p + Nhiệt độ 37oC+ Huyết áp 110/80 mmHg +Nhịp thở 18 l/pKhám tiết niệu– Hai hố thắt lưng cân đối, không sưng nề– Chạm thận -, bập bềnh thận - 2 bên– Ấn đau vùng hông lưng P– Ấn điểm niệu quản trên, giữa không đau.– không cầu bàng tim– Mỏm tim đập khoảng liên sườn V đường trung đòn trái, không ổ đập bất thường– T1, T2 đều rõ, tần số82l/p, không âm thổi bệnh phổi– Lồng ngực cân đối, cử động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ.– Rì rào phế nang êm dịu, đều 2 phế trường, gõ vang, không bụng– Bụng mềm, cân đối, di động theo nhịp thở, không có vết mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ, không dấu hiệu rắn bò.– Nhu động ruột 9 lần/phút.– Gõ trong– Gan lách không sờ các cơ quan khác Chưa ghi nhận bất cận lâm sàng đã cóCông thức máu 31/03– Hồng cầu Hemoglobin 124 g/l– Hct 38,6%– MCV 85 fl– MCH29 pg– MCHC 325 g/l– Tiểu cầu 199×109/l– Bạch cầu trung tính 70,8%+BC ưa acid 7,7%+BC ưa baz 0,3%+BC mono 5,9%+BC Lympho 15,3%=> Thiếu máu đẳng sắc đẳng bàoSinh hóa máu 31/03– Các chỉ số trong giới hạn bình thườngNước tiểu thường quy cơ bản 31/03– Tỉ trọng pH 6,7– Urobilinogen 3,5μmol/l– Không có bạch cầu, hồng cầu, protein, glucose, bilirubin, thể cetonicKết luận Chưa ghi nhận bất thườngX-quang tim phổi thẳng 15/03Kết luận Chưa ghi nhận bất tâm đồ 15/03 Nhịp xoang, tần số 65 l/ âm 31/03Thận P ứ nước độ I, niệu quản P ĐK 7mm đoạn 1/3 trên có 3 cản âm nằm cạnh nhau, ĐK 7mm, 9mm, 9mm, chủ mô phân biệt tủy vỏ T kích thước bình thường, không sỏi, không ứ luận Thận P ứ nước độ I do sỏi niệu quản 1/3 trênKUB 25/03Kết luận Sỏi thận P, sỏi niệu quản P 1/3 31/3Kết luận Dãn đài bể thận PTóm tắt bệnh ánBệnh nhân nam 57 tuổi, vào viện vì lý do đau hông lưng P, qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng cùng kết quả cận lâm sàng đã có ghi nhận– Cơn đau quặn niệu quản Đau hông lưng P, đau quặn từng cơn lan ra sau lưng và cơ quan sinh dục.– Ấn đau hông lưng P– Huyết đồ thiếu máu đẳng sắc đẳng bào mức độ nhẹ– Siêu âm thận phải ứ nước độ I do sỏi.– KUB sỏi thận P, sỏi niệu quản P 1/3 trên.– UIV Dãn đài bể thận PBiện luận và chẩn đoánBệnh nhân có tình trạng thiếu máu mức độ nhẹ nhưng hiện tại bệnh nhân không có chỗ chảy máu và trong nước tiểu không có xuất hiện hồng cầu nên nghĩ nhiều thiếu máu là do ăn uống khởi phát cách nay 1 tháng với cơn đau quặn thận điển hình đột ngột đau vùng hông lưng P khi đang đi lại, đau quặn từng cơn lan xuống bìu, mỗi cơn cách nhau khoảng 5p; đã phát hiện sỏi niệu quản P và điều trị bằng phương pháp ESWL 1 lần. Lần này, bệnh nhân vào viện với cơn đau tương tự và phù hợp với các kết quả cận lâm sàng đã có dãn đài bể thận P, thận P ứ nước độ I, niệu quản P ĐK 7mm đoạn 1/3 trên có 3 cản âm nằm cạnh nhau, ĐK 7mm, 9mm, 9mm. Bệnh nhân có nhiều sỏi và chỉ mới tán sỏi ngoài cơ thể 1 lần nên có thể chưa giải quyết được hoàn thiệp tiếp theo– Thuốc giãn cơ trơn, giảm đau.– Giải quyết tình trạng ứ nước thượng nguồn sỏi niệu quản P đoạn 1/3 trên– Do có nhiều sỏi kích thước 6-9mm, phương pháp điều trị nội khoa ít có hiệu quả, pp ngoại khoa đưa ra cho bệnh nhân này là+Tán sỏi ngoài cơ thể Không xâm lấn, bệnh nhân có thể về trong ngày, đạt hiệu quả cao khi chức năng thận còn tốt và kích thước sỏi khoảng 25 mm trở xuống, bệnh nhân chỉ mới tán sỏi một lần nên chỉ định tán sỏi ESWL lần này là hợp em, ở bệnh nhân này nên lựa chọn pp tán sỏi ngoài cơ lượngTốt vì thận ứ nước độ I, sử dụng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể, ít xâm lấnDự phòngUống nước khoảng 2lit/ngày, giảm sử dụng các thức uống như cà phê, trà…các thức ăn chứa nhiều canxiĂn uống đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng, tăng lượng rau xanh trong các bữa thể dục thường xuyên để nâng cao sức khỏe. BỆNH ÁN NGOẠI NIỆU Tiền phẫuI. HÀNH CHÁNHHọ và tên NGUYỄN VĂN DŨNG Tuổi 66 Giới tính NamDân tộc KinhNghề nghiệp Hết tuổi lao động Địa chỉ xã Hiệp Thành, huyện Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangNgày giờ vào viện 9h59p ngày 08/3/2021II. CHUYÊN MÔN1. Lý do vào viện đau vùng hông lưng trái2. Bệnh sửCách nhập viện khoảng 1 tháng, bệnh nhân cảm giác đau âm ỉ vùng hông lưng trái,thỉnh thoảng tiểu nhiều về đêm 7-8 lần, bệnh nhân không xử trí gì. Cách nhập viện 1 ngày, bệnh nhân đau tăng dần hông lưng trái lan ra trước, đau âm ỉ, đau tănglên khi đi lại nhiều, không tư thế giảm đau, không tiểu rắt buốt, không sốt, có uốngthuốc nhưng đau không giảm nên được người nhà đưa đến BV ĐHYD Cần Tiền sử Bản thâna Ngoại khoa- Cách đây 20 năm mổ hở lấy sỏi bàng Cách đây 3 tháng, bệnh nhân đi khám sức khỏe tình cờ phát hiện sỏi thận trái tại BV Hoàn Mỹ được cho thuốc uống không rõ Nội khoa- Chưa ghi nhận bệnh lý tăng huyết áp, suy thận, tiểu Không tiền sử dị ứng thuốcc Thói quen- Thói quen Uống 1-1,5 nước mỗi ngày, hay ngồi lâu 1 chỗ- Hút thuốc lá 40 TRƯỜNGHọ và tên SVLớpMSSVBỆNH ÁN NGOẠI NIỆUNhận xétI – PHẦN HÀNH CHÁNHBệnh nhân NGUYỄN VĂN HÒAGiới tính nam .Tuổi tộc kinhNghề nghiệp công nhân đông chỉ Huỳnh Thúc Kháng – An Nghiệp – Cần ThơVào viện 11 giờ ngày 16/09/2012II – PHẦN CHUYÊN MÔN1. Lý do vào viện đau hông lưng Bệnh sử bệnh khởi phát cách nhập viện 3 giờ, khi đang quét nhà thì độtngột đau hông lưng P dữ dội, đau quặn từng cơn trên nền đau âm ĩ, mỗi cơnkéo dài phút, đau lan dọc xuống hố chậu P và bẹn P, đau giảm ít khi dùngthuốc giảm đau Panadol và nằm nghĩ ngơi, tăng khi di lại và làm việc không kèm nôn, ói, không sốt, không tiểu buốt, không tiểu gắt, bệnhđến điều trị thuốc tại bác sĩ tư nhưng đau không giảm và ngày càng tăng vớitính chất tương tự nên đến BVĐKTW Cần Thơ khám và nhập trạng lúc NV+ Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.+ Thể trạng trung bình.+ Da niêm hồng.+ Sinh hiệu M 80 l/ 130/80 mmHgT 370CCN 50 KgNT 22 l/p+ Đau nhiều hông lưng P quặn từng cơn trên nền đau âm ĩ.+ Tim đều 80 l/p, không âm thổi+ Phổi không rale, hố thắt lưng không đầy, không sưng đỏ.+ Bụng mềm, ấn đau điểm điểm niệu quản trên P.+ Chạm thận -; bập bềnh thận -.3. Tiền sử Bản Sỏi niệu quản T cách 3 năm, được chẩn đoán và điều trị tại BVĐK thànhphố Cần Thơ. Phương pháp phẩu thuật là tán sỏi qua nội Thói quen ăn nhạt, uống nước Gia đình không mắc bệnh lý thận tiết niệu tương Chẩn đoán lâm sàngCơn đau quặn thận – niệu quản P nghĩ do sỏi niệu quản P 1/3 trí+ Nospa 40 mg 1 A TB.+ TV – Omeprazol 20 mg 1v u.+ Cho làm cận lâm lâm sàng đề nghị Thường quy- Công thức máu, nhóm máu ABO, Sinh hóa máu Ure, Glucose, Creatinin, AST, ALT, Na+, K+,Ca+.- Chức năng đông-cầm máu TP, aPTT, Fibrinogen- Chẩn đoán- Xquang thận không chuẩn bị KUB;- Echo bụng tổng Đánh giá chức năng 2 thậnXquang thận có chuẩn bị UIV Kết quả đã có công thức máu- HC 4,15 triệu/mm3⊥- BC 14,1 nghìn/mm3N 75,4%, L 7,51%- TC 190 nghìn/mm3⊥- Hct 39,3%⊥- Hb 13 g/l.⊥- MCV 98,3%, MCH 35,1pg, MCHC 38,7% ⊥- RDW 15,4%- Nhóm máu O- Rh + Công thức máu trong giới hạn bình thường, bạch cầu tăng nhẹ cóthể là tăng phản ứng. Sinh hóa- Urê 6,5 mmol/L- Creatinin 85 µmol/L⊥- Glucose 6,5 mmol/L⊥- Điện giảio Na+ 138 mmol/L⊥o K+ 3,8 mmol/L⊥o Ca 2,3 mmol/L⊥- AST 18 U/L⊥- ALT 24 U/L⊥Chức năng gan-thận-ion đồ-đường huyết trong giới hạn bìnhthường. Chức năng đông máu- PT 85%- APTT 34,4”- Fibinogen 2,59 g/L trong giới hạn bình thường. ECG nhịp xoang đều 72 l/p KUB- 2 bóng thận không Đoạn 1/3 trên niệu quản P có 1 khối cản quang × cm. Sỏi cản quang 1/3 trên niệu quản P. Siêu âm bụng tổng quát♣ Gan, mật, lách, tụy bình thường; Không dịch ổ bụng.♣ Sỏi × cm 1/3 trên niệu quản P khúc nối đài – bể thận.♣ Thận P ứ nước độ II, niệu quản P dãn . UIV- 2 thận bài tiết bình Niệu quản P dãn6./ Chẩn đoán xác địnhSỏi cản quang 1/3 trên niệu quản P. Xử trí• Chỉ định lên lịch mổ chương trình ngày 19/9/2012.• Phương pháp phẫu thuật nội soi tán sỏi• Tường trình phẫu thuật. Tê tủy sống. Bệnh nhân nằm ngữa. Đặt máy soi lên niệu quản P, phát hiện sỏi nằm gần đài bể thận. Đưa guidewire lên , đẩy guidewire qua soi khó khăn, cố gắngđẩy , sỏi di chuyển lên thận. Cố gắng đưa guidewire lên bể thận để kéo sỏi xuống nhưng khôngđược. Đặt JJ P , rút ống soi, đặt sode tiểu lưu.• Thuốc sau mổ. Bitazid 1g 1 lọ x 2 TMC /12h. Ketohealth 30mg 1A x 2 IM /12h. Acepron 650 mg 1v x 2 u /12h TV Omez 1v x 2u /12h• Diễn tiến hậu h sau mổo Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc Da niêm hồngo Đau nhiều niệu Sode tiểu ra khoảng 100 ml dịch Tim đều, phổi trong, bụng sau mổo Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc Da niêm hồngo Đau niệu đạo Sode tiểu ra khoảng 50 ml dịch Tim đều, phổi trong, bụng Khám lâm sàng 7h00p ngày 20/9/ quát• Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt• Da niêm hồng, không phù.• Sinh hiệu M 82 l/p HA 130/70 mmHg. SpO298% T 370C NT 20 l/p• Thể trạng trung bình• Tuyến giáp không to• Hạch ngoại vi sờ không tim Mõm tim liên sườn IV đường trung đòn T Diện đập 2cm, không ổ đập bất thường Không âm thổi Rung miu -, Harzer - bụng Bụng rốn lõm,không u cục, không tuần hoàn bàng hệ Bụng mềm, gan lách sờ không chạm, ấn không đau. Nhu động ruột 7 l/ cơ quan khác Chưa ghi nhận bất tắt bệnh ánBênh nhân nam 35 tuổi vào viện vì đau hông lưng P, qua hỏi bệnh sử và thămkhám lâm sàng ghi nhận Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình. Da niêm hồng, sinh hiệu ổn. Tim đều, phổi trong, bụng mềm, ấn không đau. Sode tiểu ra khoảng 1200 ml/24h màu vàng trong. Kết luận HP thứ 2 sau , diễn tiến Điều trị tiếp theoa./ Chế độ ăn uống đủ dinh dưỡng; uống nhiều nước > 2 l/j.Giải thích rõ khả năng viên sỏi rớt xuống thận trở xuất hiện triệu chứng giống như lần này phải đến khám khám đúng hẹn xem xét khả năng rút Thuốc- Citacef 1g 1 lọ x 2 TMC /12h- Mobic 15 mg 1A x 2 IM / Acepron 650 mg 1v x 2 u /12h- Amfaneo 2v x 2 u/ Rút sode tiểu ngày hôm nay 20/9.- Dự kiến ngày 22/9 cho xuất viện và tái khám sau hết XÉT BỆNH ÁN1. Sỏi tiết niệu- Là bệnh thường gặp, hay tái phát, sỏi niệu quản gặp khỏang 28%, sỏi niệuquản chủ yếu từ thận rơi xuống nguyên phát chiếm 80%, ngoài ra còn cóthể do nguyên nhân tại chỗ. Sỏi niệu quản gây tắc niệu quản làm giảm chứcnăng thận rất nhanh chóng và trầm Triệu chứng điển hình là cơn đau quặn thận, đái ra đau thận là do hiện tượng giãn đột ngột các đài thận, bể thận, niệu quảngây Nếu không điều trị có thể dẫn đến biến chứng+ Nhiễm trùng đường tiết niệu.+ ứ nước, ứ mủ thận.+ Suy thận, vô niệu .- Điều tri+ Điều trị nội khoa.+ Điều trị ngoại Nội soi tiết niệu lấy Tán sỏi niệu quản bằng máy tán sỏi ngoài cơ Lấy sỏi niệu quản qua nội soi hông Sỏi niệu quản trên bệnh nhân có cơ địa dễ tạo sỏi vì thói quen ít uống nước và nghề đông lạnh làmbệnh nhâ phải thường xuyên nhịn 1/3 trên niệu quản P, gây thận P ứ nước nhẹ, chưa có biến chứng pháp điều trị tán sỏi nội soi là phù hợp nhưng kết quả không nhưmong muốn khi sỏi đã chạy lên thận. Bệnh có nguy cơ sỏi di chuyển xuốngniệu quản gây cơn đau quặn thận, tình huống này nên tán sỏi ngoài cơ thểcho bệnh nhân. Các chuyên khoa Giới thiệu Dịch vụ kỹ thuật Trang thiết bị Bác sĩ Giáo dục sức khỏe Chuyên khoa Ngoại Tiết niệu của Bệnh viện Quốc tế Becamex chuyên khám, điều trị các bệnh lý về hệ thống tiết niệu như sỏi, dị tật, chấn thương và các bệnh đường sinh biệt, chuyên khoa Ngoại Tiết niệu của chúng tôi tiếp nhận tất cả các bệnh lý về sỏi sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang,… với sự trợ giúp của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh hiện đại nhất hiện nay như chụp cắt lớp vi tính, siêu âm, MRI,…Đây là một trong những thế mạnh của Bệnh viện Quốc tế Becamex. Chúng tôi tập trung phát triển các phương pháp điều trị không xâm lấn và xâm lấn tối thiểu, giúp giảm kích thước vết mổ, giảm các nguy cơ của một cuộc phẫu thuật thông thường, rút ngắn thời gian nằm khách hàng, khi đến khám, sẽ hoàn toàn yên tâm về không gian khám chữa bệnh văn minh, lịch sự và an toàn, riêng tư, kín đáo. Cấp cứu niệu khoa - nam họcChấn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạoCơn đau quặn thậnThận ứ nước nhiễm trùngChấn thương tinh hoànXoắn tinh hoànGãy dương vậtHình 1. Phẫu thuật nội soi hông lưng cắt u thậnBệnh lý tiết niệu - nam khoaĐiều trị các bệnh lý sỏi đường tiết niệu với các kỹ thuật nhưNội soi tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏNội soi lấy sỏi thận bằng ống mềmNội soi tán sỏi niệu quản ngược dòngNội soi tán sỏi bàng quangNội soi tán sỏi niệu đạoPhẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi bể thận, niệu quảnHình 2. Phẫu thuật nội soi tán sỏi Tạo hình chữa trị bệnh lý hẹp khúc nối bể thận – niệu quản, hẹp niệu đạoCắt đốt nội soi tiền liệt tuyếnBệnh lý tràn dịch tinh mạcNội soi cắt chỏm nang thận, u thận, cắt thận mất chức năng, cắt bán phần thận do bệnh lý hoặc chấn thương, cắt thận phụ mất chức năngChữa trị các bệnh lý xã hội lậu, giang mai, viêm nhiễm đường tiết niệuChữa trị rối loạn chức năng bàng quang như bàng quang tăng hoạt, rối loạn tiểu tiệnTinh hoàn lạc chỗ ở người lớnGiãn tĩnh mạch thừng tinhCắt bao quy đầu bằng máy Để đăng ký lịch khám, vui lòng gọi 1900 2676 trong giờ hành chính từ thứ 2 - thứ 7 Máy CT 256 dãy dựng hình hệ tiết niệuMáy MRI phát hiện và đánh giá các bệnh lý ung thư hệ tiết niệuDàn nội soi, hệ thống KARL STORZMáy cắt đốtHệ thống máy laserMáy Surkon cắt bao qui đầuHình 3. Cắt bao quy đầu bằng máy Surkon Bs Lê Văn HoànChuyên khoa Ngoại Tiết niệuNgôn ngữ tiếng Anh, tiếng ViệtChứng nhận- Bác sĩ Đa khoa, 2013- Bác sĩ Nội trú Ngoại khoa, 2017- Bác sĩ Chuyên khoa I Ngoại khoa, 2017- Chứng chỉ Nội soi Chẩn đoán Tiết niệu, 2016- Chứng chỉ Nội soi Tiết niệu Nâng cao, 2017- Chứng chỉ Phẫu thuật Thông nối động - tĩnh mạch, 2018 Bs Nguyễn Trọng PhướcChuyên khoa Ngoại Tiết niệuNgôn ngữ tiếng Anh, tiếng ViệtChứng nhận- Bác sĩ Y khoa, 2020- Chứng chỉ Nội soi tiết niệu cơ bản, 2022 I/ Hành chính Họ và tên Nguyễn Văn C. Tuổi 35 GT Nam Địa chỉ Hóc Môn Buồng 408 Khoa Ngoại Niệu Ngày nhập viện 21h 27/12/2012 II/ Lý do nhập viện đau bụng III/ Bệnh sử – Cách nhập viện 1 tuần, bệnh nhân đột ngột đau quặn sau lưng P lan ra trước xéo xuống dưới về hướng hố chậu P, không nôn ói, không sốt, không tư thế giảm đau, sau đó tự hết, bệnh nhân tiểu tiện bình thường, đại tiện bình thường. – Cách nhập viện 4 ngày, bệnh nhân lại gặp cơn đau tương tự lần trước nhưng không tự hết, bệnh nhân đi khám phòng khám đa khoa, siêu âm cho thấy thận ứ nước độ 1 và bệnh nhân được cho thuốc uống, sau uống đỡ đau, bệnh nhân vẫn tiểu tiện bình thường, đại tiện bình thường. – Cùng ngày nhập viện, bệnh nhân đau quặn đột ngột với các tính chất như trên nhưng với cường độ nặng hơn, không tư thế giảm đau, không sốt, kèm theo nôn ói, ớn lạnh, bệnh nhân nôn ra nước, nôn xong không đỡ đau. => nhập Bệnh viện 115 Tình trạng lúc nhập viện Bn tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng. + Sinh hiệu Mạch 66l/p, HA 120/80 mmHg, NT 20l/p, Nhiệt độ 37 độ. IV/ Tiền căn Tiền căn nội khoa Sỏi thận T 60mm cách đây 1 năm, điều trị nội khoa và điều trị hết sỏi. Tiền căn ngoại khoa chưa ghi nhận Cách đây 3 tháng có cơn đau tương tự, nhưng cường độ nhẹ hơn. V/ Khám LS Tổng trạng BN tỉnh, tiếp xúc tốt – Sinh hiệu Mạch 80l/p, đều HA 110/60mmHg NT 20l/p Nhiệt độ 37 độ – Không có dấu hiệu nhiễm trùng, thể trạng trung bình BMI = – Da niêm hồng, không phù, không vàng da, vàng mắt – Hạch ngoại vi không sờ chạm, tuyến giáp không to Khám ngực – Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không dấu sao mạch, không sẹo mổ cũ – Không điểm đau khu trú, reung thanh đều 2 phế trường, mỏm tim nằm ở khoang gian sườn 4 đường trung đòn trái – Gõ trong khắp 2 phế trường – Rì rào phế nang êm dịu, không rale bệnh lý, T1, T2 đều, rõ, không âm thổi bất thường Khám bụng + Bụng mềm, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mỗ cũ, không tuần hoàn bàng hệ + Ấn đau điểm niệu quản trên bên P, phản ứng dội -, chạm thận -, bập bềnh thận - + Rung thận +, Khám các hệ cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường VI/ Tóm tắt bệnh án Bn nam 35 tuổi, nhập viện vì đau bụng, qua thăm khám lâm sàng ta thấy bn có các hội chứng, triệu chứng sau + Cơn đau quặn thận đau quặn vùng hông lưng P lan ra theo hướng niệu quản, tái phát nhiều lần, không tư thế giảm đau. + Rung thận +, ấn đau điểm niệu quản trên bên P VII/ Chẩn đoán sơ bộ Cơn đau quặn thận nghi do sỏi VIII/ Chẩn đoán phân biệt Cơn đau quặn mật Viêm ruột thừa U manh tràng chèn ép Biện luận lâm sàng BN không có dấu hiệu sốt hay nhiễm trùng gì cả và không có phản ứng dội nên ta ít nghĩ tới viêm ruột thừa và cũng chưa có hội chứng tiền ung và với độ tuổi của bệnh nhân thì khả năng u rất ít, nên ta ít nghĩ tới do u manh tràng chèn ép. BN có cơn đau quặn ở vùng lưng phải lan ra trước ra, nhưng do bệnh nhân đau không liên quan bữa ăn nên ta cũng ít nghĩ tới cơn đau quặn mật IX/ Cận lâm sàng XN công thức máu, sinh hóa máu Tổng phân tích nước tiểu Siêu âm KUB, UIV Kết quả cận lâm sàng XN công thức máu, sinh hóa máu WBC K/uL 4 – 10 ; Neu K/uL 65% 44% – 66 % ; các thông số đều bình thường, không thấy dấu hiệu nhiễm trùng Tổng phân tích nước tiểu Protein 75mg/dL <10mg/dL; leukocytes 25 leu/uL <10 Siêu âm Thận phải ứ nước độ 1 KUB chưa thấy bất thường UIV + 5′ thận trái đã có thuốc trong bể thận, thận phải chưa thấy gì + 15′ thận trái thuốc đã xuống tới bàng quang, bể thận trái hơi giãn, thận phải đã bắt đầu xuất hiện thuốc ở bể thận. + 30′ thận trái hoạt động bình thường, thận phải thấy giãn ở bể thận và niệu quản và có sự tắc nghẽn ở gần điểm niệu quản trên Biện luận chẩn đoán – Qua xét nghiệm cận lâm sàng, qua siêu âm ta thấy bn bị thận ứ nước độ 1, nên ta nghĩ nhiều khả năng do bị tắc nghẽn ở niệu quản. Qua UIV ta nhận thấy rõ ràng có sự tắc nghẽn ỡ điểm niệu quản trên, làm giãn niệu quản và bể thận, kèm theo giảm chức năng thận nên có sự chậm trễ thải trừ thuốc bên thận phải. Và trong tổng phân tích nước tiểu ta thấy có 1 lượng Protein và Leukocytes trong nước tiểu chứng tỏ chức năng thận cũng phần nào đó bi ảnh hưởng. Trong XN ko thấy viêm nhiễm nên ta loại trừ Viêm ruột thừa X/ Chẩn đoán xác định Sỏi niệu quản P

bệnh án ngoại niệu